Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Số hiệu | 24/2006/NĐ-CP | Ngày ban hành | 06/03/2006 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 30/03/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14+15, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 15/03/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Nghị định 24/2006/NĐ-CP, ban hành ngày 06 tháng 03 năm 2006, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí. Mục tiêu chính của Nghị định này là cập nhật và hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến việc thu phí và lệ phí, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về thẩm quyền, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong các lĩnh vực khác nhau. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu phí và lệ phí.
Nghị định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các điều sửa đổi về thẩm quyền quy định phí và lệ phí, nguyên tắc xác định mức thu, và các quy định cụ thể về miễn, giảm phí, lệ phí trong một số trường hợp đặc biệt. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng hơn về thẩm quyền của Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài chính trong việc quản lý các khoản phí và lệ phí.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ hướng dẫn thi hành. Lộ trình thực hiện sẽ phụ thuộc vào các hướng dẫn cụ thể từ Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2006 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2002/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH PHÍ VÀ LỆ PHÍ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 3 như sau:
“4. Hội phí, nguyệt liễm, niên liễm thu theo Điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, câu lạc bộ;
5. Những khoản có tên gọi là phí nhưng là giá dịch vụ đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác, như: cước phí vận tải, cước phí bưu chính viễn thông, phí thanh toán, chuyển tiền của các tổ chức tín dụng,...”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền quy định đối với phí như sau:
1. Chính phủ quy định đối với một số phí quan trọng, có số thu lớn, liên quan đến nhiều chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. Trong từng loại phí do Chính phủ quy định, Chính phủ có thể ủy quyền cho Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định mức thu đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quy định đối với một số khoản phí về quản lý đất đai, tài nguyên thiên nhiên; một số khoản phí gắn với chức năng quản lý hành chính nhà nước của chính quyền địa phương.
3. Bộ Tài chính quy định đối với các khoản phí còn lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.
4. Thẩm quyền quy định đối với phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này. Thẩm quyền quy định đối với phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng phí cụ thể.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về khoản phí chưa có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này thì Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng tiền phí thu được cho phù hợp với Điều ước quốc tế đó”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí như sau:
1. Chính phủ quy định đối với một số lệ phí quan trọng, có số thu lớn, có ý nghĩa pháp lý quốc tế.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với một số khoản lệ phí gắn với chức năng quản lý hành chính nhà nước của chính quyền địa phương, bảo đảm thực hiện chính sách phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương.
3. Bộ Tài chính quy định đối với các khoản lệ phí còn lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.
4. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng lệ phí cụ thể.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về khoản lệ phí chưa có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này thì Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được cho phù hợp với Điều ước quốc tế đó”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí, quy định như sau:
Mức thu lệ phí được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc quản lý nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc thu lệ phí. Riêng đối với lệ phí trước bạ, mức thu được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị tài sản trước bạ theo quy định của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định mức thu đối với những lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, để bảo đảm việc thi hành thống nhất trong cả nước”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Số tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu theo quy định tại khoản 1 Điều này, được chi dùng cho các nội dung sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định);
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
Căn cứ quy định về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có thu và quy định tại Điều này, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phần tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:
“1. Về lệ phí:
Mức thu lệ phí được ấn định trước, gắn với từng công việc quản lý nhà nước, về nguyên tắc không miễn, giảm đối với lệ phí, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với lệ phí trước bạ, Chính phủ quy định cụ thể những trường hợp cần thiết được miễn, giảm để góp phần thực hiện chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
b) Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo;
c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
d) Miễn lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu một số thuốc chưa có số đăng ký dùng cho phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm hoạ; thuốc viện trợ; thuốc phục vụ cho các chương trình mục tiêu y tế quốc gia; thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt; thuốc thử lâm sàng; thuốc đăng ký, trưng bày triển lãm, hội chợ; nguyên liệu nhập khẩu làm thuốc. Miễn lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu thuốc;
đ) Miễn hoặc giảm một phần lệ phí Toà án theo quy định của pháp luật.
2. Về phí:
Mức thu phí nhằm mục đích bù đắp chi phí, bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, do vậy, về nguyên tắc không miễn, giảm đối với phí, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể tại Nghị định này. Bãi bỏ việc cấp thẻ miễn phí.
Miễn phí, giảm phí đối với một số trường hợp quy định như sau:
a) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với:
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Ở những nơi chưa giải quyết được ùn tắc giao thông thì tạm thời chưa thu phí sử dụng cầu, đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy. Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ quốc lộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
b) Giảm phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với vé tháng, vé quý.
Bộ Tài chính quy định cụ thể các loại vé sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà và chế độ quản lý, sử dụng cho phù hợp với tình hình thực tế.
c) Miễn hoặc giảm một phần học phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về học phí;
d) Miễn hoặc giảm một phần viện phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về viện phí;
đ) Miễn hoặc giảm một phần thủy lợi phí trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thủy lợi phí;
e) Miễn phí giới thiệu việc làm trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về việc làm;
g) Miễn hoặc giảm một phần phí thi hành án trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thi hành án dân sự;
h) Miễn hoặc giảm một phần án phí theo quy định của pháp luật”.
Điều 2.
1. Thay cụm từ “vật giá” tại Điều 10 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí bằng cụm từ “tài chính”.
2. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục chi tiết phí, lệ phí, thay thế cho Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ ****** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** |
DANH MỤC
CHI TIẾT PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ )
A. Danh mục phí
Stt
|
TÊN PHÍ |
CƠ QUAN QUY ĐỊNH |
|||
I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN |
|||||
1. |
Thủy lợi phí: |
|
|||
1.1. |
Thủy lợi phí; |
Chính phủ |
|||
1.2. |
Phí sử dụng nước (tiền nước). |
Chính phủ |
|||
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật: |
|
|||
2.1. |
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; |
Bộ Tài chính |
|||
2.2. |
Phí kiểm dịch thực vật; |
Bộ Tài chính |
|||
2.3. |
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật: |
|
|||
3.1. |
Phí kiểm soát giết mổ động vật; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2. |
Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật; |
Bộ Tài chính |
|||
3.3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
Bộ Tài chính |
|||
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Bộ Tài chính |
|||
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật: |
|
|||
6.1. |
Phí kiểm nghiệm thuốc thú y; |
Bộ Tài chính |
|||
6.2. |
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật. |
Bộ Tài chính |
|||
II. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG |
|||||
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu: |
|
|||
1.1. |
Phí kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá; |
Bộ Tài chính |
|||
1.2. |
Phí thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu. |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí xây dựng. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
3. |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
4. |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
III. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ |
|||||
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí chợ. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện: |
|
|||
3.1. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực văn hoá; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; |
Bộ Tài chính |
|||
3.3. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
3.4. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực xây dựng; |
Bộ Tài chính |
|||
3.5. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; |
Bộ Tài chính |
|||
3.6. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; |
Bộ Tài chính |
|||
3.7. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng; |
Bộ Tài chính |
|||
3.8. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế; |
Bộ Tài chính |
|||
3.9. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
3.10. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường; |
Bộ Tài chính |
|||
3.11. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực giáo dục. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay: |
|
|||
4.1. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền; |
Bộ Tài chính |
|||
4.2. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu bay. |
Bộ Tài chính |
|||
5. |
Phí thẩm định đầu tư: |
|
|||
5.1. |
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng bao gồm: thẩm định phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; |
Bộ Tài chính |
|||
5.2. |
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật; |
Bộ Tài chính |
|||
5.3. |
Phí thẩm định các đồ án quy hoạch; |
Bộ Tài chính |
|||
5.4. |
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản; |
Bộ Tài chính |
|||
5.5. |
Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch. |
Bộ Tài chính |
|||
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
- Bộ Tài chính quy định đối với phí do cơ quan trung ương tổ chức thu; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu. |
|||
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
8. |
Phí giám định hàng hoá xuất nhập khẩu. |
Bộ Tài chính |
|||
IV. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||||
1. |
Phí sử dụng đường bộ. |
- Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý. |
|||
2. |
Phí sử dụng đường thủy nội địa (phí bảo đảm hàng giang). |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí sử dụng đường biển. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí qua cầu. |
- Bộ Tài chính quy định đối với cầu thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cầu thuộc địa phương quản lý. |
|||
5. |
Phí qua đò, qua phà: |
|
|||
5.1. |
Phí qua đò; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
5.2. |
Phí qua phà. |
- Bộ Tài chính quy định đối với phà thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với phà thuộc địa phương quản lý. |
|||
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga: |
|
|||
6.1. |
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển; |
Bộ Tài chính |
|||
6.2. |
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thủy nội địa; |
Bộ Tài chính |
|||
6.3. |
Phí sử dụng cảng cá. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
7. |
Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng. |
Bộ Tài chính |
|||
8. |
Phí bảo đảm hàng hải. |
Bộ Tài chính |
|||
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực: |
|
|||
9.1. |
Đường biển; |
Bộ Tài chính |
|||
9.2. |
Đường thủy nội địa; |
Bộ Tài chính |
|||
9.3. |
Hàng không. |
Bộ Tài chính |
|||
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền. |
Bộ Tài chính |
|||
11. |
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa. |
Bộ Tài chính |
|||
12. |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
13. |
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản. |
Bộ Tài chính |
|||
V. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC |
|||||
1. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện: |
|
|||
1.1. |
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện; |
Bộ Tài chính |
|||
1.2. |
Phí bảo vệ tần số vô tuyến điện. |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet: |
|
|||
2.1. |
Phí cấp tên miền, địa chỉ Internet; |
Bộ Tài chính |
|||
2.2. |
Phí sử dụng kho số viễn thông. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu do nhà nước quản lý: |
|
|||
3.1. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
3.3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ; |
Bộ Tài chính |
|||
3.4. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu tài nguyên khoáng sản khác; |
Bộ Tài chính |
|||
3.5. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí; |
Bộ Tài chính |
|||
3.6. |
Phí thư viện; |
- Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý. |
|||
3.7. |
Phí khai thác tư liệu tại các Bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hoá; |
Bộ Tài chính |
|||
3.8. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông: |
|
|||
4.1. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; |
Bộ Tài chính |
|||
4.2. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông; |
Bộ Tài chính |
|||
VI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|||||
1. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn: |
|
|||
1.1. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; |
Bộ Tài chính |
|||
1.2. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp. |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội: |
|
|||
2.1. |
Phí an ninh, trật tự; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
2.2. |
Phí phòng cháy, chữa cháy; |
Bộ Tài chính |
|||
2.3. |
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện |
|||
2.4. |
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển; |
Bộ Tài chính |
|||
2.5. |
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển; |
Bộ Tài chính |
|||
2.6. |
Phí thẩm định cấp phép hoạt động cai nghiện ma tuý; |
Bộ Tài chính |
|||
2.7. |
Phí thẩm định cấp phép hoạt động hoá chất nguy hiểm, thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro hoá chất mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu: |
|
|||
3.1. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
VII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|||||
1. |
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí tham quan: |
|
|||
2.1. |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh; |
- Bộ Tài chính quy định đối với danh lam thắng cảnh thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý. |
|||
2.2. |
Phí tham quan di tích lịch sử; |
- Bộ Tài chính quy định đối với di tích lịch sử quốc gia, di sản thế giới. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý. |
|||
2.3. |
Phí tham quan công trình văn hoá. |
- Bộ Tài chính quy định đối với công trình văn hoá thuộc trung ương quản lý. - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý. |
|||
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm: |
|
|||
3.1. |
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2. |
Phí thẩm định kịch bản phim và phim; |
Bộ Tài chính |
|||
3.3. |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; |
Bộ Tài chính |
|||
3.4. |
Phí thẩm định nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí giới thiệu việc làm. |
Bộ Tài chính |
|||
VIII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||||
1. |
Học phí: |
|
|||
1.1. |
Học phí giáo dục mầm non; |
Chính phủ |
|||
1.2. |
Học phí giáo dục phổ thông; |
Chính phủ |
|||
1.3. |
Học phí giáo dục nghề nghiệp; |
Chính phủ |
|||
1.4. |
Học phí giáo dục đại học và sau đại học; |
Chính phủ |
|||
1.5. |
Học phí giáo dục không chính quy; |
Chính phủ |
|||
1.6. |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề. |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí dự thi, dự tuyển. |
- Bộ Tài chính quy định đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc trung ương quản lý; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý. |
|||
IX. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ |
|||||
1. |
Viện phí và các loại phí khám chữa bệnh. |
Chính phủ |
|||
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh: |
|
|||
2.1. |
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật; |
Bộ Tài chính |
|||
2.2. |
Phí chẩn đoán thú y; |
Bộ Tài chính |
|||
2.3. |
Phí y tế dự phòng. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí giám định y khoa. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc: |
|
|||
4.1. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc; |
Bộ Tài chính |
|||
4.2. |
Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc; |
Bộ Tài chính |
|||
4.3. |
Phí kiểm nghiệm thuốc; |
Bộ Tài chính |
|||
4.4. |
Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm. |
Bộ Tài chính |
|||
5. |
Phí kiểm dịch y tế. |
Bộ Tài chính |
|||
6. |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
Bộ Tài chính |
|||
7. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Bộ Tài chính |
|||
8. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược: |
|
|||
8.1. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y; |
Bộ Tài chính |
|||
8.2. |
Phí thẩm định đăng ký kinh doanh thuốc; |
Bộ Tài chính |
|||
8.3. |
Phí thẩm định hồ sơ nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký. |
Bộ Tài chính |
|||
X. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
1. |
Phí bảo vệ môi trường: |
|
|||
1.1. |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; |
Chính phủ |
|||
1.2. |
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; |
Chính phủ |
|||
1.3. |
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; |
Chính phủ |
|||
1.4. |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. |
Chính phủ |
|||
2. |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
3. |
Phí vệ sinh. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
4. |
Phí phòng, chống thiên tai. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|||
5. |
Phí sở hữu công nghiệp: |
|
|||
5.1. |
Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định về sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
5.2. |
Phí tra cứu, cung cấp thông tin về sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
5.3. |
Phí cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
5.4. |
Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
5.5. |
Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
5.6. |
Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới. |
Bộ Tài chính |
|||
6. |
Phí cấp mã số, mã vạch: |
|
|||
6.1. |
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch; |
Bộ Tài chính |
|||
6.2. |
Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch. |
Bộ Tài chính |
|||
7. |
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
Bộ Tài chính |
|||
8. |
Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
Bộ Tài chính |
|||
9. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường: |
|
|||
9.1. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ; |
Bộ Tài chính |
|||
9.2. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về môi trường; |
Bộ Tài chính |
|||
9.3. |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
9.4. |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
9.5. |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
10. |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
Bộ Tài chính |
|||
11. |
Phí kiểm định phương tiện đo lường. |
Bộ Tài chính |
|||
XI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN |
|||||
1. |
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
Bộ Tài chính |
|||
2. |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán: |
|
|||
2.1. |
Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc; |
Chính phủ |
|||
2.2. |
Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc; |
Chính phủ |
|||
2.3. |
Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo; |
Chính phủ |
|||
2.4. |
Phí phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp; |
Bộ Tài chính |
|||
2.5. |
Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước; |
Bộ Tài chính |
|||
2.6. |
Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp); |
Chính phủ |
|||
2.7. |
Phí quản lý cho vay của Quỹ Hỗ trợ phát triển. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
Bộ Tài chính |
|||
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho hải quan. |
Bộ Tài chính |
|||
XII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||||
1. |
Án phí: |
|
|||
1.1. |
Án phí hình sự; |
Chính phủ |
|||
1.2. |
Án phí dân sự; |
Chính phủ |
|||
1.3. |
Án phí kinh tế; |
Chính phủ |
|||
1.4. |
Án phí lao động; |
Chính phủ |
|||
1.5. |
Án phí hành chính. |
Chính phủ |
|||
2. |
Phí giám định tư pháp. |
Bộ Tài chính |
|||
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: |
|
|||
3.1 |
Phí cung cấp thông tin về cầm cố tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Bộ Tài chính |
|||
3.2 |
Phí cung cấp thông tin về thế chấp tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Bộ Tài chính |
|||
3.3 |
Phí cung cấp thông tin về bảo lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Bộ Tài chính |
|||
3.4 |
Phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính. |
Bộ Tài chính |
|||
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác: |
|
|||
4.1. |
Phí cấp bản sao trích lục bản án, quyết định; |
Bộ Tài chính |
|||
4.2. |
Phí cấp bản sao bản án, quyết định; |
Bộ Tài chính |
|||
4.3. |
Phí cấp bản sao giấy chứng nhận xoá án; |
Bộ Tài chính |
|||
4.4. |
Phí thi hành án; |
Chính phủ |
|||
4.5. |
Phí tống đạt, uỷ thác tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; |
Bộ Tài chính |
|||
4.6. |
Phí xuất khẩu lao động; |
Bộ Tài chính |
|||
4.7. |
Phí phá sản; |
Chính phủ |
|||
4.8. |
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm theo pháp luật về cạnh tranh; |
Chính phủ |
|||
4.9. |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện. |
|||
4.10. |
Phí giải quyết việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài. |
Bộ Tài chính |
|||
4.11 |
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh. |
Chính phủ |
|||
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC LỆ PHÍ
STT |
TÊN LỆ PHÍ |
CƠ QUAN QUY ĐỊNH |
|
I. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|||
1. |
Lệ phí quốc tịch. |
Bộ Tài chính |
|
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân. |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do cơ quan địa phương thực hiện. |
|
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh, qua lại cửa khẩu biên giới. |
Bộ Tài chính |
|
4. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. |
Bộ Tài chính |
|
5. |
Lệ phí toà án: |
|
|
5.1. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài; |
Chính phủ |
|
5.2. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam; |
Chính phủ |
|
5.3. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài; |
Chính phủ |
|
5.4. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án kết luận cuộc đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp; |
Chính phủ |
|
5.5. |
Lệ phí kháng cáo; |
Chính phủ |
|
5.6. |
Lệ phí tòa án liên quan đến trọng tài. |
Bộ Tài chính |
|
6. |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|
7. |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
II. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
||
1. |
Lệ phí trước bạ. |
Chính phủ |
2. |
Lệ phí địa chính. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
3. |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
Bộ Tài chính |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả. |
Bộ Tài chính |
5. |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp: |
|
5.1. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
5.2. |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
5.3. |
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, khôi phục hiệu lực văn bằng bảo hộ; |
Bộ Tài chính |
5.4. |
Lệ phí đăng bạ, công bố thông tin sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
5.5. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
5.6. |
Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới. |
Bộ Tài chính |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
7. |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông: |
|
7.1. |
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; |
Bộ Tài chính |
7.2. |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng; |
Bộ Tài chính |
7.3. |
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay. |
Bộ Tài chính |
8. |
Lệ phí cấp biển số nhà. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
III. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
||
1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với: |
|
1.1. |
Hộ kinh doanh cá thể; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.2. |
Doanh nghiệp tư nhân; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.3. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.4. |
Công ty cổ phần; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.5. |
Công ty hợp danh; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.6. |
Doanh nghiệp Nhà nước; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.7. |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.8. |
Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin. |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
2. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, hoạt động theo quy định của pháp luật: |
|
2.1. |
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; |
Bộ Tài chính |
2.2. |
Lệ phí cấp chứng nhận kết quả giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; |
Bộ Tài chính |
2.3. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng; |
Bộ Tài chính |
2.4. |
Lệ phí cấp phép sản xuất kinh doanh thuốc thú y; |
Bộ Tài chính |
2.5. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; |
Bộ Tài chính |
2.6. |
Lệ phí cấp phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; |
Bộ Tài chính |
2.7. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam; |
Bộ Tài chính |
2.8. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; |
Bộ Tài chính |
2.9. |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thuỷ sản; |
Bộ Tài chính |
2.10. |
Lệ phí cấp phép hoạt động điều tra địa chất và khai thác mỏ; |
Bộ Tài chính |
2.11. |
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản; |
Bộ Tài chính |
2.12. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề khoan điều tra, khảo sát địa chất, thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; |
Bộ Tài chính |
2.13. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: thiết kế quy hoạch xây dựng, kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và giám sát thi công xây dựng; |
Bộ Tài chính |
2.14. |
Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; |
Bộ Tài chính |
2.15. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực; |
- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cấp phép của cơ quan trung ương; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cấp phép của cơ quan địa phương. |
2.16. |
Lệ phí cấp phép thực hiện quảng cáo; |
Bộ Tài chính |
2.17. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại; |
Bộ Tài chính |
2.18. |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; |
Bộ Tài chính |
2.19. |
Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; |
Bộ Tài chính |
2.20. |
Lệ phí cấp phép hành nghề luật sư; |
Bộ Tài chính |
2.21. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa; |
Bộ Tài chính |
2.22. |
Lệ phí cấp giấy phép vận tải liên vận; |
Bộ Tài chính |
2.23. |
Lệ phí kiểm tra và công bố bến, cảng; |
Bộ Tài chính |
2.24. |
Lệ phí cấp phép, chứng nhận về kỹ thuật, an toàn, vận chuyển hàng không; |
Bộ Tài chính |
2.25. |
Lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện; |
Bộ Tài chính |
2.26. |
Lệ phí cấp giấy phép in tem bưu chính. |
Bộ Tài chính |
2.27. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; |
Bộ Tài chính |
2.28. |
Lệ phí cấp phép hoạt động cho cơ sở bức xạ; |
Bộ Tài chính |
2.29. |
Lệ phí cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; |
Bộ Tài chính |
2.30. |
Lệ phí cấp giấy phép cho nhân viên làm công việc bức xạ đặc biệt; |
Bộ Tài chính |
2.31. |
Lệ phí cấp phép hoạt động chuyên doanh đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; |
Bộ Tài chính |
2.32. |
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm; |
Bộ Tài chính |
2.33. |
Lệ phí cấp thẻ, cấp phép hành nghề, hoạt động văn hoá thông tin; |
Bộ Tài chính |
2.34. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; |
Bộ Tài chính |
2.35. |
Lệ phí cấp phép sản xuất phương tiện đo; |
Bộ Tài chính |
2.36. |
Lệ phí đăng ký uỷ quyền kiểm định phương tiện đo; |
Bộ Tài chính |
2.37. |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng; |
Bộ Tài chính |
2.38. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng; |
Bộ Tài chính |
2.39. |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; |
Bộ Tài chính |
2.40. |
Lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; |
Bộ Tài chính |
2.41. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý; |
Bộ Tài chính |
2.42. |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức; |
Bộ Tài chính |
2.43. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải; |
Bộ Tài chính |
2.44. |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo mật quốc gia; |
Bộ Tài chính |
2.45. |
Lệ phí cấp giấy phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi; |
Bộ Tài chính |
2.46. |
Lệ phí đăng ký khai báo hoá chất nguy hiểm, hoá chất độc hại, máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp; |
Bộ Tài chính |
2.47. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; |
Chính phủ |
2.48. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; |
Bộ Tài chính |
2.49. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp. |
Bộ Tài chính |
3. |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
Bộ Tài chính |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
Bộ Tài chính |
5. |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện. |
Bộ Tài chính |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng đối với thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
Bộ Tài chính |
7. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
Bộ Tài chính |
8. |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
Bộ Tài chính |
9. |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu: |
|
9.1. |
Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu; |
Bộ Tài chính |
9.2. |
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; |
Bộ Tài chính |
9.3. |
Lệ phí đăng ký nhập khẩu phương tiện đo. |
Bộ Tài chính |
10. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm: |
|
10.1. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật quý hiếm và sản phẩm của chúng; |
Bộ Tài chính |
10.2. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng quý hiếm và sản phẩm của chúng; |
Bộ Tài chính |
11. |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện: |
|
11.1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, cấp và dán tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông; |
Bộ Tài chính |
11.2. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông; |
Bộ Tài chính |
11.3. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký chất lượng mạng viễn thông; |
Bộ Tài chính |
11.4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng mạng viễn thông dùng riêng trước khi đấu nối vào mạng viễn thông công cộng; |
Bộ Tài chính |
11.5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa vào sử dụng. |
Bộ Tài chính |
12. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông: |
|
12.1. |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng; |
Bộ Tài chính |
12.2. |
Lệ phí cấp giấy phép cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet; |
Bộ Tài chính |
12.3. |
Lệ phí cấp giấy phép sản xuất máy phát tần số vô tuyến điện và tổng đài điện tử; |
Bộ Tài chính |
12.4. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông; tên, miền, địa chỉ; mã số bưu chính. |
Bộ Tài chính |
13. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình |
Bộ Tài chính |
14. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước: |
|
14.1. |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; |
- Bộ Tài chính quy định đối với việc cấp phép do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện. |
14.2. |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt. |
- Bộ Tài chính quy định đối với việc cấp phép do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện. |
15. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: |
|
15.1. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; |
- Bộ Tài chính quy định đối với việc cấp phép do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện. |
15.2. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi. |
- Bộ Tài chính quy định đối với việc cấp phép do cơ quan trung ương thực hiện; - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện. |
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
Bộ Tài chính |
17. |
Lệ phí cấp phép hoạt động kinh doanh, hành nghề và phát hành chứng khoán. |
Bộ Tài chính |
18. |
Lệ phí độc quyền hoạt động trong một số ngành, nghề: |
|
18.1. |
Dầu khí; |
Bộ Tài chính |
18.2. |
Tài nguyên khoáng sản khác theo quy định của pháp luật. |
Bộ Tài chính |
IV. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA |
||
1. |
Lệ phí ra, vào cảng: |
|
1.1. |
Lệ phí ra, vào cảng biển; |
Bộ Tài chính |
1.2. |
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa; |
Bộ Tài chính |
1.3. |
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay. |
Bộ Tài chính |
2. |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển: |
|
2.1. |
Lệ phí cấp phép bay; |
Bộ Tài chính |
2.2. |
Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh; |
Bộ Tài chính |
2.3. |
Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam. |
Bộ Tài chính |
3. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký: |
|
3.1. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký; |
Chính phủ |
3.2. |
Lệ phí hoa hồng sản xuất. |
Chính phủ |
V. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
||
1. |
Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu. |
Bộ Tài chính |
2. |
Lệ phí hải quan: |
|
2.1. |
Lệ phí làm thủ tục hải quan; |
Bộ Tài chính |
2.2. |
Lệ phí áp tải hải quan. |
Bộ Tài chính |
3. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ |
Bộ Tài chính |
3.1. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ; |
Bộ Tài chính |
3.2. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ. |
Bộ Tài chính |
4. |
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
Bộ Tài chính |
5. |
Lệ phí chứng thực: |
|
5.1. |
Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật; |
Bộ Tài chính |
5.2. |
Lệ phí hợp pháp hoá và chứng nhận lãnh sự; |
Bộ Tài chính |
6. |
Lệ phí công chứng. |
Bộ Tài chính |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 08/2004/NQ-CP tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Thông tư 10/2010/TT-BTC
Thông tư 121/2013/TT-BTC
Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử
Thông tư liên tịch 144/2010/TTLT-BTC-BTP phí thi hành án dân sự
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá và phí tham gia đấu giá Lào Cai
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND đơn giá thuê nhà đất thuộc sở hữu nhà nước
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi tiêu tài chính phục vụ
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND mức thu phí đấu giá phí tham gia đấu giá tỉnh Lào Cai
Thông tư 166/2010/TT-BTC
Thông tư 187/2009/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ, phí cấp chứng nhân dan
Thông tư 133/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản Iý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
Thông tư 185/2013/TT-BTC
Thông tư 136/2014/TT-BTC
Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa
Thông tư 107/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí
Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC
Thông tư 04/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y
Thông tư 204/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản
Thông tư 149/2013/TT-BTC Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
Thông tư 67/2014/TT-BTC
Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy
Thông tư 202/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông
Thông tư 112/2013/TT-BTC mức thu quản lý lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí lệ phí áp dụng tại các cơ quan ngoại giao,lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư 22/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
Thông tư 150/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Thông tư 54/2015/TT-BTC
Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP sửa đổi 08/2012/TTLT-BTC-BTC
Thông tư 02/2014/TT-BTC
Thông tư 88/2015/TT-BTC
Thông tư 151/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Thông tư 223/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
Thông tư 53/2015/TT-BTC
Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch
Thông tư 106/2014/TT-BTC
Thông tư 42/2013/TT-BTC Quy đinh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại
Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,
Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Thông tư 157/2015/TT-BTC
Thông tư 41/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 193/2010/TT-BTC định chế độ thu, nộp
Thông tư 193/2010/TT-BTC
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Thông tư 156/2012/TT-BTC
Thông tư 75/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí
Thông tư 180/2011/TT-BTC
Thông tư 126/2012/TT-BTC
Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
Thông tư 32/2013/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch và lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
Thông tư 102/2008/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
Thông tư 33/2011/TT-BTC
Thông tư 23/2009/TT-BTC
Thông tư 169/2010/TT-BTC Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không
Thông tư 132/2013/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển
Thông tư 129/2011/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Thông tư 23/2013/TT-BTC
Thông tư 70/2012/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Thông tư 52/2014/TT-BTC
Thông tư 231/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Thông tư 141/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lỷ sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập
Thông tư 47/2010/TT-BTC
Thông tư 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh
Thông tư 23/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
Thông tư 200/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
Thông tư 77/2012/TT-BTC
Thông tư 124/2008/TT-BTC
Thông tư 66/2014/TT-BTC
Thông tư 95/2013/TT-BTC
Thông tư 181/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan
Thông tư 226/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan
Thông tư 197/2014/TT-BTC
Thông tư 77/2015/TT-BTC
Thông tư 158/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 187/2012/TT-BTC
Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép
Thông tư 155/2014/TT-BTC
Thông tư 97/2012/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ
Thông tư 154/2013/TT-BTC
Thông tư 46/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại cá tra
Quyết định 67/2007/QĐ-BTC quy định mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí giải quyết nuôi con nuôi
Thông tư 19/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí cấp lại đổi thẻ bảo hiểm y tế
Thông tư 154/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
Quyết định 108/2007/QĐ-BTC quy định mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền xuất nhập khẩu thương nhân nước ngoài
Thông tư 182/2014/TT-BTC
Thông tư 69/2014/TT-BTC
Thông tư 103/2013/TT-BTC
Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi
Thông tư 08/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế
Thông tư 97/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông
Thông tư 50/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự
Thông tư 35/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần
Thông tư 34/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y
Thông tư 09/2014/TT-BTC
Thông tư 65/2016/TT-BTC
Thông tư 80/2015/TT-BTC
Thông tư 133/2011/TT-BTC học phí sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên
Thông tư 73/2014/TT-BTC
Thông tư 132/2014/TT-BTC
Thông tư 123/2013/TT-BTC
Quyết định 47/2008/QĐ-BTC mức,chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm định kỹ thuật máy móc thiết bị, vật tư và các chất yêu cầu an toàn đặc thù CN
Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông
Thông tư 110/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà
Thông tư 154/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sủ dụng phí qua phà Đống Cao và phà Cồn Nhất, Quốc lộ 37B
Thông tư 131/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Đại Ngãi thuộc Cụm phà Vàm Cống
Thông tư 136/2011/TT-BTC Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống
Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Thông tư 137/2015/TT-BTC
Thông tư 14/2012/TT-BTC
Thông tư 154/2015/TT-BTC
Thông tư 136/2015/TT-BTC
Thông tư 125/2015/TT-BTC
Thông tư 124/2015/TT-BTC
Thông tư 122/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km42+730 Quốc lộ 6
Thông tư 93/2015/TT-BTC
Thông tư 86/2015/TT-BTC
Thông tư 84/2015/TT-BTC
Thông tư 81/2015/TT-BTC
Thông tư 45/2015/TT-BTC
Thông tư 33/2015/TT-BTC
Thông tư 29/2015/TT-BTC
Thông tư 172/2014/TT-BTC
Thông tư 135/2014/TT-BTC
Thông tư 113/2014/TT-BTC
Thông tư 87/2014/TT-BTC mức thu nộp quản lý sử dụng phí trạm thu Quốc lộ 51
Thông tư 62/2014/TT-BTC
Thông tư 44/2014/TT-BTC
Thông tư 37/2014/TT-BTC
Thông tư 16/2014/TT-BTC
Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng
Thông tư 143/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ
Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long
Thông tư 84/2010/TT-BTC Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí cầu Cần Thơ
Thông tư 118/2015/TT-BTC
Thông tư 150/2015/TT-BTC
Thông tư 165/2009/TT-BTC ngừng thu lệ phí qua lại biên giới đất liềnViệt Nam và nước láng giềng mới nhất
Thông tư 200/2013/TT-BTC
Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TT
Thông tư 64/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
Quyết định 104/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
Thông tư 95/2012/TT-BTC phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản
Thông tư 63/2014/TT-BTC
Thông tư 110/2012/TT-BTC
Thông tư 167/2009/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý lệ phí lĩnh vực xây dựng
Thông tư 53/2013/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm Cầu Rác Quốc lộ 1A Hà Tĩnh
Thông tư 36/2013/TT-BTC
Thông tư 93/2014/TT-BTC
Thông tư 61/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2013/TT-BTC phí qua phà
Thông tư 182/2011/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần
Thông tư 152/2013/TT-BTC
Công văn 8577/BTC-CST lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Công văn 5361/BTC-CST phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng
Thông tư 216/2013/TT-BTC
Thông tư 197/2013/TT-BTC
Thông tư 186/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
Thông tư liên tịch 55/2014/TTLT-BTC-BGTVT quản lý tài chính Cục Đăng kiểm Việt Nam
Quyết định 1351/QĐ-BTC 2024 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 3
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 21/2010/TTL
Thông tư 190/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC
Thông tư 04/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua phà
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí thẩm định báo cáo
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý sử dụng kinh phí từ ngân sách
Thông tư 177/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại Cảng vụ đường thủy nội địa
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Thông tư 145/2012/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh
Thông tư 134/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Thông tư 195/2011/TT-BTC
Thông tư 122/2012/TT-BTC
Thông tư 92/2012/TT-BTC
Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường
Thông tư 151/2011/TT-BTC
Thông tư 114/2011/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y
Thông tư 66/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Thông tư 51/2011/TT-BTC
Thông tư 212/2010/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí
Thông tư 196/2010/TT-BTC tạm hoãn thời gian thực hiện Thông tư 136/2010/TT-BTC
Quyết định 98/2008/QĐ-BTC Quy định phí, lệ phí hàng hải
Quyết định 80/2010/QĐ-TTg miễn phí xây dựng
Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải
Thông tư 170/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 136/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí, lệ phí
Thông tư 151/2010/TT-BTC
Thông tư 158/2010/TT-BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 130/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí
Thông tư 135/2010/TT-BTC
Thông tư 114/2010/TT-BTC
Thông tư 88/2007/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu thị thực giấy tờ nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh cư trú VN sửa đổi 37/2003/TT-BTC
Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TT
Thông tư 82/2010/TT-BTC Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Đại Ngãi thuộc Cụm phà Vàm Cống
Thông tư 116/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu
Thông tư 60/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 53/2007/TT-BTC hướng dẫn, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Thông tư 52/2010/TT-BTC
Quyết định 63/2007/QĐ-BTC quy định mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí y tế dự phòng phí kiểm dịch y tế biên giới
Thông tư 232/2009/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí y tế dự phòng kiểm dịch y tế biên giới
Thông tư 27/2010/TT-BTC
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT chế độ thu sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 240/2009/TT-BTC mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Thông tư 238/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 82/2009/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Thông tư 105/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 15/2011/TT-BTC hướng dẫn thành lập
Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú
Thông tư 21/2008/TT-BTC hướng dẫn phương thức mức thu phí, giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O
Quyết định 59/2008/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế
Quyết định 61/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu rác, quốc lộ 1a, tỉnh Hà Tĩnh
Thông tư 101/2008/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại Cảng vụ đường thủy nội địa
Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình
Thông tư 187 /2009/TT-BTC
Thông tư 184/2009/TT-BTC
Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thi hành án
Thông tư liên tịch 95/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn phí giới thiệu việc làm
Quyết định 77/2008/QĐ-BTC mức thu và chế độ quản lý, sử dụng học phí đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ người lái phương tiện đường thủy
Thông tư 79/2008/TT-BTC
Thông tư 21/2009/TT-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình
Thông tư 53/2009/TT-BTC hướng dẫn tạm ngừng thu lệ phí qua lại biên giới cửa khẩu Bu Prăng Đắk Puer, tỉnh Đắk Nông mới nhất
Thông tư 37/2009/TT-BTC không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O
Thông tư 43/2009/TT-BTC Qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan
Thông tư 55/2009/TT-BTC
Thông tư 66/2009/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú tại Việt Nam
Thông tư 82/2009/TT-BTC Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá cổ phần
Thông tư 106/2009/TT-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân oà Phước, quốc lộ 1A thành phố Đà Nẵng mới nhất
Thông tư 134/2009/TT-BTC
Thông tư 146/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Thông tư liên tịch 68/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/03/2006 | Văn bản được ban hành | Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí | |
30/03/2006 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí | |
01/03/2012 | Được bổ sung | Nghị định 115/2011/NĐ-CP sửa đổi điểm 2, mục IV phần B Danh mục chi tiết phí | |
15/06/2015 | Bị hết hiệu lực 1 phần | Nghị định 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu | Xem tại đây |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí | |
01/01/2017 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
24.2006.ND.CP.danhmuc.doc |