Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan
Số hiệu | 09/2012/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 12/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 21/07/2012 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Cường / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Ngày hết hiệu lực | 14/07/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 16 tháng 8 năm 2012, nhằm quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý cho việc thu phí tham quan, từ đó góp phần phát triển du lịch và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các điểm danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Sa Pa và Vườn Quốc gia Hoàng Liên, với các tuyến du lịch cụ thể được quy định. Đối tượng áp dụng là khách du lịch tham quan các điểm này, trong đó miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi và quy định cụ thể cho người cao tuổi.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về mức thu phí cho từng tuyến, đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu. Mức thu phí được phân chia theo độ tuổi, với các mức cụ thể cho từng điểm tham quan và tuyến du lịch. Đơn vị thu phí sẽ được trích 20% để trang trải chi phí thu, trong khi 80% còn lại sẽ nộp vào ngân sách nhà nước để tái đầu tư cho phát triển du lịch.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2012 và bãi bỏ Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND trước đó. Việc tổ chức thực hiện được giao cho các cơ quan, đơn vị liên quan, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý tài chính.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 16 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH SA PA, TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 143/TTr-STC ngày 31/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Tên phí: Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa.
2. Phạm vi điều chỉnh: Các điểm danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Sa Pa và Vườn Quốc gia Hoàng Liên thuộc các tuyến du lịch được phép khai thác theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Điểm tham quan Thác Bạc;
b) Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa;
c) Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa;
d) Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Bản Hồ - Thanh Phú - Nậm Sài -Nậm Cang - Sa Pa;
đ) Tuyến Trạm Tôn- Suối vàng - Thác tình yêu - Trạm Tôn;
e) Tuyến Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn;
g) Tuyến leo núi FanSiPan;
3. Đối tượng áp dụng:
a) Khách du lịch tham quan các điểm danh lam thắng cảnh theo tuyến và các điểm du lịch quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này phải nộp phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này;
b) Không thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa đối với trẻ em từ đủ 6 tuổi trở xuống;
c) Người dưới 16 tuổi không được tham gia tuyến du lịch quy định tại điểm e, điểm g Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
d) Đối với người cao tuổi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi.
4. Mức thu:
STT |
Tên tuyến, điểm du lịch |
Đơn vị tính |
Mức thu (Theo độ tuổi) |
|
Từ 16 tuổi trở lên |
Từ 7 đến dưới 16 tuổi |
|||
1 |
Điểm tham quan Thác Bạc |
Đồng/người/lần |
10.000 |
5.000 |
2 |
Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa |
Đồng/người/lần/ tuyến |
20.000 |
10.000 |
3 |
Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa |
Đồng/người/lần/ Tuyến |
20.000 |
10.000 |
4 |
Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Bản Hồ - Thanh Phú -Nậm Sài - Nậm Cang- Sa Pa |
Đồng/người/lần/ tuyến |
40.000 |
10.000 |
5 |
Tuyến Trạm Tôn- Suối vàng -Thác tình yêu - Trạm Tôn |
Đồng/người/lần/ tuyến |
30.000 |
15.000 |
6 |
Tuyến Trạm Tôn- Rừng già -Trạm Tôn |
Đồng/người/lần/ tuyến |
20.000 |
|
7 |
Tuyến leo núi FanSiPan, gồm 5 điểm tham quam: Rừng chè cổ thụ ở độ cao 2000 m, Quần thể chim thú ở độ cao 2.200m, Rừng Trúc lùn ở độ cao 3.000 m, Quần thể Vân sam ở độ cao 3.100 m, chinh phục đỉnh FanSiPan. |
Đồng/người/lần/ tuyến |
100.000 |
|
5. Việc quản lý, sử dụng:
a) Đơn vị thu phí:
- UBND huyện Sa Pa chịu trách nhiệm tổ chức thu phí đối với các tuyến du lịch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản 2 Điều 1 Quyết định này;
- Vườn Quốc gia Hoàng liên chịu trách nhiệm tổ chức thu phí đối với các tuyến du lịch quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
b) Quản lý sử dụng:
- Đơn vị thu phí được trích 20% số tiền thu được để trang trải chi phí thu;
- Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm nộp 80% số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước và được sử dụng để tái đầu tư lại cho phát triển du lịch trên địa bàn;
- Việc thanh quyết toán nguồn thu phí thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý tài chính
- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
6. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/8/2012.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và du lịch, Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa; Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ký và bãi bỏ Quyết số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa./.
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan]"
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/07/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan | |
21/07/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan | |
14/07/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan | |
14/07/2014 | Bị bãi bỏ | Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
NQ 09-2012.zip |