Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,
Số hiệu | 03/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/01/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 133+134, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 28/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 221/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề đấu giá tài sản | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 03/2012/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong hoạt động đấu giá, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý tài chính liên quan đến đấu giá tài sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá và những người tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng cụ thể là các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp và các cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức thu phí và lệ phí, quy định cụ thể về cách tính phí dựa trên giá trị tài sản đấu giá.
- Điều 3: Quản lý và sử dụng phí, lệ phí, quy định rõ ràng về việc sử dụng số tiền thu được.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, nêu rõ hiệu lực và lộ trình thực hiện.
Các điểm mới của Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí và lệ phí, cũng như cách thức quản lý và sử dụng các khoản thu này. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2012 và thay thế Thông tư số 96/2006/TT-BTC. Đối với các địa phương đã ban hành văn bản thu phí chưa phù hợp, cần điều chỉnh theo quy định mới.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 4884/BTP-BTTP ngày 17/8/2011,
Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại khoản 3 Điều 51 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí tham gia đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
4. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá phải nộp lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá cho cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí đấu giá tài sản:
a. Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
3 |
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
b. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
3. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng cho phù hợp nhưng không vượt quá mức thu tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.
4. Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản:
- Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá là 200.000 đồng/1lần cấp.
- Lệ phí cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá là 100.000 đồng/1lần cấp.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí được thực hiện như sau:
1. Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại một phần số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật; phần tiền phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Căn cứ vào mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng tại địa phương và tình hình hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho đơn vị thu phí để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí.
3. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
5. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.
2. Đối với các địa phương đã ban hành văn bản thu phí đấu giá, phí tham gia đấu gía chưa phù hợp với Thông tư này thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành văn bản cho phù hợp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 17/2010/NĐ-CP bán đấu giá tài sản
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá và phí tham gia đấu giá Lào Cai
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND mức thu phí đấu giá phí tham gia đấu giá tỉnh Lào Cai
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 17/2010/NĐ-CP bán đấu giá tài sản
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/01/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, | |
01/03/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, | |
05/01/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 173/2013/TT-BTC | |
05/01/2014 | Được bổ sung | Thông tư 173/2013/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 221/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2012.TT.BTC.zip | |
|
03_2012_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_03_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_03-2012-TT-BTC_03-2012-TT-BTC.pdf |