Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Số hiệu | 77/2007/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 31/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 668 đến số 669, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 12/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Thay thế bởi thông tư số 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 29/01/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 77/2007/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 31 tháng 08 năm 2007, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, từ đó đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng phải nộp phí xử lý hồ sơ khi xin cấp Giấy miễn thị thực, với mức phí là 20 USD cho lần cấp đầu tiên và 10 USD cho các lần cấp tiếp theo.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức thu phí, cách thức quản lý và sử dụng khoản thu này. Cụ thể, 30% số tiền thu được sẽ được cơ quan thu phí trích để trang trải chi phí xử lý hồ sơ, trong khi 70% còn lại sẽ nộp vào ngân sách nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ LÝ HỒ SƠ CẤP
GIẤY MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công an và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cấp Giấy miễn thị thực nhập cảnh phải nộp phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực theo quy định tại Quyết định này.
Trường hợp bị huỷ Giấy miễn thị thực thì không được hoàn trả phí xử lý hồ sơ.
Điều 2. Mức thu phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực là 20 USD/người đối với cấp lần đầu; 10 USD/người đối với cấp từ lần 2 trở đi.
Điều 3. Tiền thu phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực theo quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan thu phí (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an) được trích 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải các chi phí cho việc xử lý hồ sơ và thu phí theo quy định tại khoản 8 của Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Phần còn lại 70% (bẩy mươi phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Số nộp vào ngân sách được phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST3). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 135/2007/QĐ-TTg Quy chế miễn thị thực người Việt Nam định cư nước ngoài] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Quy chế miễn thị thực người Việt Nam định cư nước ngoài]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài | |
27/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài | |
29/01/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.2007.QĐ.BTC.doc |