Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng
Số hiệu | 233/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 55 + 56 | Ngày đăng công báo | 27/01/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 233/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 12 năm 2012, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nguồn thu từ phí sử dụng đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trạm thu phí chuyển giao quyền thu phí và các trạm thu phí hỗ trợ hoàn vốn BOT trên các quốc lộ cụ thể. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí tại các trạm này.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, xác định các trạm thu phí cụ thể.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, hướng dẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Điều 3: Biểu mức thu phí, quy định mức thu cụ thể cho từng loại phương tiện.
- Điều 5: Quản lý và sử dụng tiền phí thu được, quy định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định chi tiết mức thu phí cho từng loại phương tiện và hướng dẫn cụ thể về chứng từ thu phí. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định, đồng thời khuyến khích phản ánh vướng mắc để Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ BOT VÀ TRẠM CHUYỂN GIAO QUYỀN THU PHÍ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2250/TTg-KTN ngày 28/12/2012 về xử lý, sắp xếp các trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động;
Theo đề xuất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 10460/BGTVT-TC ngày 10/12/2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí chuyển giao quyền thu phí (gồm: trạm thu phí số 2, trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, trạm thu phí Hoàng Mai và trạm thu phí Bàn Thạch trên quốc lộ 1) và trạm thu phí hỗ trợ hoàn vốn BOT (gồm: 02 trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm thu phí Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm thu phí Phả Lại quốc lộ 18 và trạm thu phí Ninh An quốc lộ 1).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 3. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này. Mức thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng mức thu áp dụng tại trạm thu phí Ninh An đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Đối với trạm chuyển giao quyền thu phí: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại các Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí đã được ký kết giữa cơ quan quản lý nhà nước và Nhà đầu tư. Đối với trạm thu phí hỗ trợ dự án BOT: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng BOT và các văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước đối với từng trạm thu phí (như cơ chế tài chính các trạm thu phí đang thực hiện).
2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ BOT VÀ TRẠM CHUYỂN GIAO QUYỀN THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng]"
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP
Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý
Thông tư 28/2011/TT-BTC
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng | |
01/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
233.2012.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_233-2012-TT-BTC_233-2012-TT-BTC.pdf |