Thông tư 184/2009/TT-BTC
Số hiệu | 184/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/09/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/10/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 463+464, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/10/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 155/2010/TT-BTC Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2010 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 184/2009/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2009 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 21/01/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
-
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
-
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép thăm dò khoáng sản phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích độc quyền thăm dò khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thì không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với thời gian còn lại từ ngày giấy phép thăm dò chấm dứt hiệu lực.
Điều 2. Mức thu lệ phí
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động khảo sát: 2.000.000 đồng/1 giấy phép.
b) Đối với hoạt động thăm dò:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
c) Đối với hoạt động chế biến khoáng sản: mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
d) Đối với hoạt động khai thác: mức thu được quy định tại biểu đính kèm Thông tư này.
đ) Khai thác tận thu: mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
- Mức thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 07/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 như sau:
a) Mức thu:
Số TT | Năm | Mức thu (đồng/ha/năm) |
---|---|---|
1 | Năm thứ 1 | 50.000 |
2 | Năm thứ 2 | 80.000 |
3 | Năm thứ 3 và thứ 4 trở đi | 100.000 |
b) Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép (kể cả thời gian gia hạn của giấy phép). Để đơn giản khi tính thu, mức thu lệ phí đối với giấy phép được tính như sau:
- Giấy phép có thời hạn đến 12 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất. Trường hợp gia hạn thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu được tính như sau:
-
Thời gian gia hạn đến 6 tháng thì tính mức thu bằng 1/2 mức thu của năm thứ hai;
-
Thời hạn gia hạn đến 12 tháng thì tính mức thu bằng mức thu của năm thứ hai.
- Giấy phép có thời hạn trên 12 tháng, mức thu được tính như sau:
Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 1/2 mức thu của năm thứ 2;
Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng mức thu của năm thứ hai;
Trường hợp gia hạn (giấy phép có thời hạn trên 24 tháng) thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
Gia hạn thêm từ 2 đến 12 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3;
Gia hạn thêm trên 12 đến 18 tháng; tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với 1/2 mức thu của năm thứ 3;
Gia hạn thêm trên 18 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 và năm thứ 4.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp lệ phí
-
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
-
Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
-
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 5% số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí và nộp 95% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 18/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 184/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 07/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoáng sản Luật sửa đổi, bổ sung] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoáng sản Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 18/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 07/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoáng sản Luật sửa đổi, bổ sung
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoáng sản Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 184/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 184/2009/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/09/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 184/2009/TT-BTC | |
30/10/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 184/2009/TT-BTC | |
25/11/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 184/2009/TT-BTC | |
25/11/2010 | Bị thay thế | Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
184.2009.TT.BTC.bieu.zip | |
|
184.2009.TT.BTC.zip | |
|
184_2009_TT-BTC.doc | |
|
184-2009-TT-BTC_29162_1.doc | |
|
29162_1.doc | |
|
VanBanGoc_184-2009-TT-BTC_184-2009-TT-BTC.pdf |