Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng
| Số hiệu | 145/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/09/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/10/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo 601 + 602, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 24/09/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2016 | |
Tóm tắt
Thông tư 145/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 04 tháng 09 năm 2012, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Cam Thịnh. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính đối với các dự án đầu tư hạ tầng giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc thu phí sử dụng đường bộ tại trạm Cam Thịnh, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ tại Điều 1 của Thông tư.
Văn bản được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 2: Quy định biểu mức thu phí sử dụng đường bộ, bao gồm các mức thu cụ thể cho từng loại phương tiện.
- Điều 3: Đề cập đến chứng từ thu phí và quy trình thực hiện.
- Điều 4: Quy định về quản lý và sử dụng tiền phí thu được, nhấn mạnh việc hoàn vốn cho dự án đầu tư.
- Điều 5: Quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh mức thu phí theo từng giai đoạn từ năm 2012 đến 2016, nhằm phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu đầu tư. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2012, và thời gian bắt đầu thu phí sẽ được xác định theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 145/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CAM THỊNH
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh (mức thu phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Cam Thịnh thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi phí tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1A, đoạn tránh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC và các văn bản pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về phí, lệ phí.
3. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2012. Thời gian bắt đầu thu phí theo Thông tư này kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CAM THỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 145/2012/TT-BTC ngày 04/9/2012 của Bộ Tài chính)
1. Mức thu áp dụng kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2013, như sau:
|
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
2. Mức thu áp dụng kể từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2015, như sau:
|
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
990.000 |
2.700.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
60.000 |
1.800.000 |
4.800.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.700.000 |
3. Mức thu áp dụng kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, như sau:
|
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
44.000 |
1.320.000 |
3.600.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.400.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
13.000.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng | |
| 20/10/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng | |
| 01/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 145/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
145.2012.TT.BTC.doc | |
|
|
Bieu muc thu phi.doc | |
|
|
VanBanGoc_145_2012_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_145-2012-TT-BTC_145-2012-TT-BTC.pdf |