Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Số hiệu | 137/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 03/10/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 541+542, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/10/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Kiên Giang | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 137/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 03 tháng 10 năm 2011, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến dịch vụ phà.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về mức thu phí đối với các đối tượng sử dụng dịch vụ phà, bao gồm cả khách đi bộ, phương tiện giao thông và hàng hóa. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2, với một số trường hợp miễn, giảm phí cho học sinh và trẻ em trong độ tuổi đi học.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Biểu mức thu phí.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Quy định về miễn, giảm phí.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Điểm mới của Thông tư là việc quy định chi tiết mức thu phí cho từng loại phương tiện và đối tượng, giúp người dân dễ dàng nắm bắt thông tin. Thông tư có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2011, và các quy định trước đây trái với Thông tư này sẽ bị bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ TẮC CẬU - XẺO RÔ, TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang, như sau:
Điều 1. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều 3. Miễn, giảm phí
Việc miễn, giảm phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2011. Những quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC
THU PHÍ QUA PHÀ TẮC CẬU - XẺO RÔ, TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2011/TT-BTC ngày 03/10/2011 của Bộ Tài
chính)
Số thứ tự |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Khách đi bộ |
đồng/lượt |
1.000 |
2 |
Khách đi bộ vé tháng |
đồng/tháng |
30.000 |
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
2.000 |
4 |
xe đạp vé tháng |
đồng/tháng |
60.000 |
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
5.000 |
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
150.000 |
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
8.000 |
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
25.000 |
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
40.000 |
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
50.000 |
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
70.000 |
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
80.000 |
13 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
35.000 |
14 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
55.000 |
15 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
70.000 |
16 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
90.000 |
17 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
120.000 |
18 |
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets |
đồng/lượt |
140.000 |
19 |
Xe máy thi công |
đồng/lượt |
70.000 |
20 |
Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn |
đồng/chuyến |
150.000 |
21 |
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn |
đồng/chuyến |
200.000 |
22 |
Thuê cả chuyến phà loại 40 tấn |
đồng/chuyến |
250.000 |
23 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
300.000 |
Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/10/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí | |
18/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
137.2011.TT.BTC.zip | |
|
137_2011_TT-BTC.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_137_2011_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_137-2011-TT-BTC_137-2011-TT-BTC.pdf |