Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 14/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 07/02/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/02/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 163+164, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 19/02/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 14/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 07 tháng 02 năm 2012, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí sử dụng đường cao tốc, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và quản lý hiệu quả hoạt động thu phí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các phương tiện giao thông được phép lưu hành trên đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương, trừ những loại phương tiện không được phép theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí và người điều khiển phương tiện sử dụng đường cao tốc.
Cấu trúc của Thông tư gồm các điều chính như: quy định về quy trình thu phí, biểu mức thu phí cho từng loại phương tiện, chứng từ thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng tỷ lệ trích lại cho cơ quan thu phí và cách thức sử dụng số tiền này.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 02 năm 2012, và việc thu phí sẽ bắt đầu khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định cho phép thu phí. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Thông tư này và phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỜNG CAO TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – TRUNG LƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC); trừ các loại phương tiện không được phép lưu hành trên đường cao tốc theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quy trình thu phí
a) Tại làn vào: Người điều khiển phương tiện dừng lại tại cabin làn vào. Nhân viên thu phí phát cho người điều khiển phương tiện Vé vào đường cao tốc (có thể là: thẻ thông minh, vé từ, vé mã vạch,...). Trên vé có ghi các thông tin về địa điểm, tên, mã trạm ngõ vào đường cao tốc, phân loại xe.
b) Tại làn ra: Khi phương tiện tiến tới trạm ra, Người điều khiển phương tiện đưa Vé vào đường cao tốc cho nhân viên thu phí, đồng thời, nhận chứng từ thu phí và thanh toán tiền phí.
Điều 3. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.
Điều 4. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại các trạm thu phí đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 7% số tiền phí sử dụng đường bộ thực thu được để trang trải cho hoạt động thu phí.
a.1) Chi hoạt động thường xuyên tổ chức thu phí:
- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp);
- Chi phí quản lý: Công tác phí, hội nghị, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng (tiền điện chiếu sáng trạm thu phí, nước văn phòng trạm thu phí), vật tư văn phòng, chi hội họp, ...
- Chi tiền ăn giữa ca cho người lao động với mức chi tối đa cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định;
- Chi bảo hộ lao động hoặc đồng phục theo chế độ quy định (nếu có);
- Chi sửa chữa thường xuyên nhà cửa, thiết bị văn phòng, trạm thu phí;
- Chi thuê bảo vệ trạm thu phí (nếu có);
- Chi tiền vé, ấn chỉ phục vụ thu phí;
- Chi mua phụ tùng thay thế, thiết bị có giá trị nhỏ và công cụ lao động khác trực tiếp phục vụ thu phí;
- Chi phí gián tiếp của doanh nghiệp phục vụ công tác thu phí (đối với doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ thu phí);
- Chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thu phí và chi thông tin tuyên truyền.
- Chi khác (nếu có).
a.2) Chi trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí đường bộ. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng số thu năm trước.
b) Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, số còn lại (93%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2012. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
ĐƯỜNG
CAO TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – TRUNG LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 07/02/2012 của Bộ Tài
chính)
1. Biểu mức phí của các phương tiện như sau:
|
Số thứ tự |
Loại phương tiện |
Mệnh giá (đồng/km) |
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng |
1.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
1.500 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
2.200 |
|
4 |
Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20fit |
4.000 |
|
5 |
Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40fit |
8.000 |
2. Quãng đường giữa các trạm thu phí như sau:
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu Nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
10km |
25km |
40km |
|
Bến Lức |
10km |
|
15km |
30km |
|
Tân An |
25km |
15km |
|
15km |
|
Thân Cửu Nghĩa |
40km |
30km |
15km |
|
3. Biểu mức phí cụ thể cho từng loại phương tiện như sau:
3.1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng
Đơn vị tính: đồng
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
10.000 |
25.000 |
40.000 |
|
Bến Lức |
10.000 |
|
15.000 |
30.000 |
|
Tân An |
25.000 |
15.000 |
|
15.000 |
|
Thân Cửu Nghĩa |
40.000 |
30.000 |
15.000 |
|
3.2. Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
Đơn vị tính: đồng
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu Nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
15.000 |
37.000 |
60.000 |
|
Bến Lức |
15.000 |
|
22.000 |
45.000 |
|
Tân An |
37.000 |
22.000 |
|
22.000 |
|
Thân Cửu Nghĩa |
60.000 |
45.000 |
22.000 |
|
3.3. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
Đơn vị tính: đồng
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu Nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
22.000 |
55.000 |
88.000 |
|
Bến Lức |
22.000 |
|
33.000 |
66.000 |
|
Tân An |
55.000 |
33.000 |
|
33.000 |
|
Thân Cửu Nghĩa |
88.000 |
66.000 |
33.000 |
|
3.4. Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20fit
Đơn vị tính: đồng
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu Nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
40.000 |
100.000 |
160.000 |
|
Bến Lức |
40.000 |
|
60.000 |
120.000 |
|
Tân An |
100.000 |
60.000 |
|
60.000 |
|
Thân Cửu Nghĩa |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
|
3.5. Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40fit
Đơn vị tính: đồng
|
Ra Vào |
Chợ Đệm |
Bến Lức |
Tân An |
Thân Cửu Nghĩa |
|
Chợ Đệm |
|
80.000 |
200.000 |
320.000 |
|
Bến Lức |
80.000 |
|
120.000 |
240.000 |
|
Tân An |
200.000 |
120.000 |
|
120.000 |
|
Thân Cửu Nghĩa |
320.000 |
240.000 |
120.000 |
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 143/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ
Nghị quyết 33/2012/QH13 phân bổ ngân sách Trung ương năm 2013
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Luật Quản lý thuế 2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý
Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/02/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh | |
| 07/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh | |
| 15/10/2012 | Được bổ sung | Thông tư 143/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ | |
| 15/11/2012 | Được bổ sung | Nghị quyết 33/2012/QH13 phân bổ ngân sách Trung ương năm 2013 | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 14/2012/TT-BTC phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2012.TT.BTC.zip | |
|
|
14_2012_TT-BTC.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_14_2012_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_14-2012-TT-BTC_14-2012-TT-BTC.pdf |
