Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch
Số hiệu | 158/2015/TTLT-BTC-BTP | Ngày ban hành | 12/10/2015 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 30/11/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1187 + 1188/2015 | Ngày đăng công báo | 13/12/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khánh Ngọc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng và giao dịch. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động chứng thực bản sao, chữ ký và hợp đồng tại các cơ quan nhà nước như Phòng tư pháp và Uỷ ban nhân dân cấp xã. Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực, trong đó có quy định miễn lệ phí cho cá nhân, hộ gia đình vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 5 điều, nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Mức thu lệ phí, với các mức cụ thể cho từng loại chứng thực.
- Điều 4: Quản lý lệ phí, quy định về việc nộp 100% lệ phí vào ngân sách nhà nước.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới của Thông tư này so với các văn bản trước đó là việc quy định mức thu cụ thể cho từng loại chứng thực và việc thay thế các Thông tư liên tịch trước đó. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 11 năm 2015, đồng thời yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này.
BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2015/TTLT-BTC-BTP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ, CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Phòng tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
3. Cơ quan thực hiện chứng thực là cơ quan thu lệ phí.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
1. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
2. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a) Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
b) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
c) Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Điều 4. Quản lý lệ phí
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến việc chứng thực được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2015. Thay thế Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí chứng thực không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 23/2015/NĐ-CP cấp chứng thực bản sao từ bản chính chứng thực chữ ký mới nhất
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 22/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tư pháp
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 23/2015/NĐ-CP cấp chứng thực bản sao từ bản chính chứng thực chữ ký mới nhất
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch]"
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Thông tư 156/2013/TT-BTC
Nghị định 55/2015/NĐ-CP chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/10/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch | |
30/11/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 226/2016/TT-BTC phí chứng thực mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
158.2015.TTLT.BTC.BTP.doc | |
|
VanBanGoc_158.2015.TTLT.BTC.BTP.pdf | |
|
VanBanGoc_158-2015-TTLT-BTC-BTP_158-2015-TTLT-BTC-BTP.pdf |