Thông tư 54/2015/TT-BTC
Số hiệu | 54/2015/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/04/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/06/2015 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
---|---|
Số: 54/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THU PHÍ SÁT HẠCH BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN; LỆ PHÍ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN, CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, như sau:
Điều 1. Người nộp phí, lệ phí
-
Cá nhân nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng bổ nhiệm công chứng viên thì phải nộp phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
-
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, cấp thẻ công chứng viên thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí và lệ phí quy định tại Thông tư này như sau:
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
---|---|---|
1 | Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên | 2.000.000 đồng/ hồ sơ/lần dự thi |
2 | Lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên | 200.000 đồng/thẻ |
3 | Lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng | |
a | Cấp mới | 1.000.000 đồng/giấy |
b | Cấp lại | 500.000 đồng/giấy |
Điều 3. Thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
- Cơ quan thu phí, lệ phí gồm:
a) Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là cơ quan thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
b) Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan thu lệ phí cấp thẻ công chứng viên và lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
-
Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng, xem xét bổ nhiệm công chứng viên. Nội dung chi phải phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
-
Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
-
Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
-
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (P5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 54/2015/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Công chứng 2014
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Công chứng 2014
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 54/2015/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 54/2015/TT-BTC]"
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Thông tư 156/2013/TT-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/04/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 54/2015/TT-BTC | |
08/06/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 54/2015/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 54/2015/TT-BTC | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng thực thẩm định hành nghề công chứng thẻ công chứng viên mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
54.2015.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_54-2015-TT-BTC_54-2015-TT-BTC.pdf |