Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Số hiệu | 101/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 11/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/12/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 613 đến số 614, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 24/11/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi văn bản Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới cùng các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức thu phí để phù hợp với thực tiễn và đảm bảo công tác kiểm định được thực hiện hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại xe cơ giới như ô tô, máy kéo, xe mô tô và các thiết bị chuyên dùng khác. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm định và sử dụng các phương tiện này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các khoản trong Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC, trong đó có việc điều chỉnh mức phí cho từng loại xe cơ giới và thiết bị. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành cho các tổ chức, cá nhân liên quan.
Các điểm mới nổi bật trong Quyết định này bao gồm việc điều chỉnh mức phí kiểm định cho nhiều loại xe cơ giới, cũng như quy định cụ thể về phí kiểm định chất lượng linh kiện và thiết bị. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong việc thu phí kiểm định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2003/QĐ-BTC NGÀY 24/1/2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 7104/BGTVT ngày
26/9/2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:
“1. Xe cơ giới bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật”.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại phần Biểu phí Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:
2.1. Sửa đổi, bổ sung Biểu 1 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức phí |
1 |
Ô tô tải, đoàn ôt ô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo. |
400 |
2 |
Ôt ô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo. |
250 |
3 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
230 |
4 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
200 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
130 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
130 |
7 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
250 |
8 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
230 |
9 |
Ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
200 |
10 |
Ô tô dưới 10 chỗ ngồi; Ô tô cứu thương |
160 |
11 |
Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh |
70 |
2.2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:
“3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1”.
2.3. Sửa đổi, bổ sung Biểu 3 Mục III Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo như sau:
Biểu 3a
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Nội dung cải tạo |
Mức phí |
|
Chiếc thứ nhất xuất xưởng |
Từ chiếc thứ hai trở đi |
||
1 |
Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) |
650 |
200 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng . |
400 |
130 |
Biểu 3b
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Thẩm định thiết kế cải tạo |
200 |
2 |
Kiểm tra, lập hồ sơ xe ô tô cải tạo theo thiết kế mẫu |
200 |
2.4. Sửa đổi, bổ sung Mục IV Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất lắp ráp như sau:
“1. Mức phí cơ bản:
Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
1 |
Thử nghiệm an toàn chung của mô tô, xe máy. |
5.000 |
2 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được sản xuất lắp rỏp từ cỏc tổng thành chi tiết rời. |
7.000 |
3 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được đóng mới trên cơ sở ô tô sát xi hoặc loại ô tô khác. |
5.000 |
4 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp, kính an toàn sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc. |
3.500 |
5 |
Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc. |
2.000 |
6 |
Thử nghiệm khung xe sử dụng cho mô tô, xe máy. |
3.000 |
7 |
Thử nghiệm động cơ sử dụng cho mô tô, xe máy. |
3.500 |
8 |
Thử nghiệm các linh kiện khác |
1.500 |
2. Mức phí quy định tại điểm 8 Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu, loại không được vượt quá 2.000.000 đồng/một kiểu, loại.
3. Mức phí quy định trong Biểu 4 cũng được áp dụng đối với việc kiểm định chất lượng trong thử nghiệm để nhập khẩu đối với:
- Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung của mô tô, xe gắn máy,
- Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho mô tô, xe gắn máy,
- Thử nghiệm các linh kiện khác của mô tô, xe gắn máy".
2.5. Sửa đổi khoản 3 Mục V như sau: “Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải duyệt thiết kế, phí duyệt thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế, mức thu phí tối thiểu là 1.000.000 đồng/1 thiết kế”.
2.6. Sửa đổi, bổ sung Mục VII PhÝ kiÓm ®Þnh chÊt lîng thiÕt bÞ kiÓm tra xe c¬ giíi nh sau:
“1. Mức phí cơ bản:
Biểu 7:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.
3. Trường hợp thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.
4. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 100% mức phí quy định tại Biểu 7”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |
09/12/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |
15/10/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |
15/10/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 114/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
101.2008.QĐ.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_101-2008-QĐ-BTC_101-2008-QĐ-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_27571_1.PDF |