Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn
Số hiệu | 122/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/10/2013 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 122/2013/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 08 năm 2013, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn, cũng như lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thẩm định kịch bản phim, phim và chương trình nghệ thuật biểu diễn. Đặc biệt, Thông tư quy định rõ không thu phí đối với các chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức thu phí và lệ phí cụ thể cho từng loại hình thẩm định.
- Điều 3: Quản lý và sử dụng phí, lệ phí, trong đó quy định rõ tỷ lệ phần trăm nộp vào ngân sách nhà nước.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định mức thu phí cụ thể cho từng loại hình thẩm định và lệ phí cấp giấy phép, cũng như quy định rõ ràng về việc không hoàn trả phí trong trường hợp không đủ điều kiện cấp phép. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 và thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến lĩnh vực này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KỊCH BẢN PHIM, PHIM, CHƯƠNG TRÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM, CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định kịch bản phim và phim, thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn, thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và thẩm định cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Không thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với các chương trình, vở diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị do các cơ quan chức năng quản lý nghệ thuật cho phép.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim và phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số tt |
Nội dung công việc |
Mức thu (đồng) |
1 |
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài: |
|
a) Kịch bản phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. |
3.600.000 5.400.000 |
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình: |
|
|
- Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
1.500.000 |
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: |
|
|
c.1) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. |
6.000.000 8.000.000
|
|
c.2) Phim ngắn: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
2.400.000 |
|
2 |
Thẩm định phim: a) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập. b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...): - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
1.800.000 2.700.000
1.100.000 |
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
2. Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số TT |
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật |
Mức thu phí |
1 |
Đến 50 phút |
1.000.000 |
2 |
Từ 51 đến 100 phút |
1.500.000 |
3 |
Từ 101 đến 150 phút |
2.500.000 |
4 |
Từ 151 đến 200 phút |
3.000.000 |
5 |
Từ 201 phút trở lên |
3.500.000 |
Ghi chú:
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
3. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề điện ảnh (kể cả việc thẩm định hồ sơ):
a) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh phim: 600.000 đồng/giấy.
b) Cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 đồng/giấy.
4. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định phim; kịch bản phim; chương trình biểu diễn nghệ thuật; hồ sơ hành nghề điện ảnh nhưng không đủ điều kiện quy định nên không được cấp giấy phép sản xuất hoặc hành nghề điện ảnh thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện thẩm định kịch bản phim và phim, thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn, thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và thẩm định cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan thu phí, lệ phí.
2. Lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Các chi phí liên quan đến công tác thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
3. Phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích 90% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thẩm định, thu phí theo quy định. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013.
2. Thay thế Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim và cấp phép hành nghề điện ảnh và Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh 2009] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Điện ảnh 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 79/2012/NĐ-CP Quy định biểu diễn nghệ thuật trình diễn thời trang
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 289/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 288/2016/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn mới nhất
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp giấy phép hành nghề điện ảnh]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh 2009]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật Điện ảnh 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 79/2012/NĐ-CP Quy định biểu diễn nghệ thuật trình diễn thời trang
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn | |
15/10/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn | |
31/10/2014 | Được bổ sung | Thông tư 136/2014/TT-BTC | Xem tại đây |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 288/2016/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn mới nhất | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 289/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
122.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_122-2013-TT-BTC_122-2013-TT-BTC.pdf |