Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
| Số hiệu | 136/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 03/10/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/11/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 541+542, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/10/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 136/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 03 tháng 10 năm 2011, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến hoạt động của các phà trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các phà Vàm Cống, Mỹ Lợi và Đình Khao. Đối tượng áp dụng là các khách qua phà, bao gồm cả khách đi bộ, vận chuyển hàng hóa và phương tiện giao thông, với một số trường hợp miễn, giảm phí cho học sinh và trẻ em dưới 18 tuổi.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định biểu mức thu phí cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Điều 2: Xác định rõ đối tượng nộp phí.
- Điều 3: Đề cập đến các trường hợp miễn, giảm phí.
- Điều 4: Quy định về quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2011 và thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-BTC. Việc ban hành Thông tư này nhằm đảm bảo sự đồng bộ trong quản lý phí qua phà, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 136/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống, như sau:
Điều 1. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua Cụm phà Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều 3. Miễn, giảm phí
Việc miễn, giảm phí qua Cụm phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Việc quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2011.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC
THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2011/TT-BTC ngày 03/10 /2011 của Bộ Tài
chính)
|
Số thứ tự |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
|
Phà Vàm Cống |
Phà Mỹ Lợi |
Phà Đình Khao |
|||
|
1 |
Khách đi bộ |
đồng/lượt |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
2 |
Khách đi bộ mua vé tháng |
đồng/tháng |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
4 |
Khách đi xe đạp |
đồng/tháng |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
5.000 |
4.000 |
4.000 |
|
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
150.000 |
120.000 |
120.000 |
|
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
|
13 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
14 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
|
15 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
16 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
90.000 |
70.000 |
70.000 |
|
17 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
120.000 |
90.000 |
90.000 |
|
18 |
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets |
đồng/lượt |
130.000 |
120.000 |
120.000 |
|
19 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
|
|
200.000 |
|
20 |
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn |
đồng/chuyến |
400.000 |
300.000 |
300.000 |
|
21 |
Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn |
đồng/chuyến |
600.000 |
500.000 |
500.000 |
Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí | |
| 18/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
136.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
136_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_136_2011_TT-BTC.pdf |