Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC
| Số hiệu | 135/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/09/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/10/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 577+578, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 04/10/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 135/2010/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 146/2009/TT-BTC, hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí liên quan đến quốc tịch tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc thu lệ phí quốc tịch, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về lệ phí nhập quốc tịch, trở lại quốc tịch và thôi quốc tịch. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc nộp lệ phí quốc tịch, cũng như các cơ quan nhà nước thực hiện thu lệ phí.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng được miễn lệ phí quốc tịch.
- Điều 2: Quy định về cơ quan thu lệ phí và tỷ lệ trích lại cho các cơ quan này.
- Điều 3: Thời gian có hiệu lực và trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc xác định rõ hơn đối tượng được miễn lệ phí và quy định tỷ lệ trích lại cho các cơ quan thu lệ phí. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và các nội dung khác không đề cập vẫn thực hiện theo Thông tư 146/2009/TT-BTC. Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định và phản ánh vướng mắc nếu có.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 135/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2010 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 146/2009/TT-BTC NGÀY 20/7/2009 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUỐC TỊCH
Căn cứ Luật Quốc tịch;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các
việc liên quan đến quốc tịch tại Việt Nam như sau:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.
Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam.
Điều 2.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
Cơ quan thu lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam là Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
Lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động của đơn vị theo theo tỷ lệ như sau: Được trích lại 30% (ba mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được phục vụ cho công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ và bù đắp các khoản chi phí khác liên quan đến việc giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch, trở lại quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
Lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch áp dụng cho người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài nộp đơn tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí quốc tịch không đề cập đến Thông tư này vẫn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/09/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC | |
| 28/10/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 135/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/2009/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
135.2010.TT.BTC.doc.zip | |
|
|
VanBanGoc_135_2010_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_135-2010-TT-BTC_135-2010-TT-BTC.pdf |