Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa
Số hiệu | 93/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/06/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/07/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 403+404, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 24/06/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 93/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 05 tháng 06 năm 2012, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí giám định y khoa, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu phí từ người yêu cầu giám định.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ sở thực hiện giám định y khoa và các đối tượng có yêu cầu giám định y khoa. Đối tượng áp dụng chủ yếu là người yêu cầu giám định y khoa, trong đó có các trường hợp đặc biệt như thương binh, bệnh binh, và người khuyết tật, được miễn phí từ ngân sách nhà nước.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Quy định đối tượng nộp phí.
- Điều 2: Mức thu phí giám định y khoa, được quy định cụ thể trong Biểu phí kèm theo.
- Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, trong đó cơ sở thu phí được trích 95% số tiền thu được để trang trải cho hoạt động giám định.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng mức thu phí cho từng loại hình giám định y khoa, cũng như quy định về việc sử dụng phí thu được. Thông tư có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2012 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại công văn số 916/BYT-KHTC ngày 24/02/2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Người có yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa theo quy định tại Thông tư này.
Đối với thương binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật, chi phí giám định y khoa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí giám định y khoa thực hiện theo quy định tại Biểu phí giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đã thu phí giám định y khoa thì cơ sở giám định sẽ không thu viện phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí giám định y khoa là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm: Viện Giám định Y khoa; các Phân Hội đồng Giám định Y khoa trung ương; Trung tâm hoặc Phòng Giám định Y khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa các Bộ (Công an, Quốc phòng, Giao thông vận tải).
2. Người yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí giám định y khoa khi nộp hồ sơ yêu cầu khám giám định y khoa.
3. Cơ quan thu phí được trích 95% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc giám định và thu phí. Phần còn lại 5%, cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)
STT |
Nội dụng |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.368.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.513.000 |
|
2 |
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
2.1 |
Ghi điện não đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
155.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
238.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
253.000 |
|
2.2 |
Siêu âm 2D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
173.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
188.000 |
|
2.3 |
Siêu âm 3D, 4D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
250.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
288.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
313.000 |
|
2.4 |
Ghi điện tâm đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.5 |
Chụp phim X-quang |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
165.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
188.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
203.000 |
|
2.6 |
Chụp CT Scanner |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.102.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.147.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.177.000 |
2.7 |
Chụp cộng hưởng từ (MRI) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.702.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.747.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.777.000 |
|
2.8 |
Chụp cắt lớp 3D (MSCT) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
2.772.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
2.838.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
2.882.000 |
|
2.9 |
Đo thông khí phổi |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.10 |
Đo điện cơ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
185.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
208.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
314.000 |
|
2.11 |
Các xét nghiệm thường qui: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric); nước tiểu 10 thông số. |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.12 |
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Choleesterol toàn phần, Triglycerit, HbA1C, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh),... |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
153.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
176.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
282.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viên đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
Trường hợp cơ sở giám định y khoa chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên tại các cơ sở y tế khác thì cơ sở giám định y khoa có trách nhiệm chi trả các chi phí khám giám định y khoa cho các cơ sở y tế thực hiện khám giám định y khoa.
- Trường hợp Giám định viên, hoặc Hội đồng có chỉ định làm các xét nghiệm (ngoài các nội dung khám trong Biểu nêu trên) để phục vụ việc chẩn đoán bệnh, tật làm cơ sở cho việc khám giám định được chính xác, thì đối tượng thực hiện việc nộp phí theo qui định hiện hành của các cơ sở y tế làm xét nghiệm.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2019
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2019
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/06/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa | |
20/07/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34340_1.doc | |
|
93.2012.TT.BTC.doc | |
|
93_2012_TT-BTC.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_93_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_93-2012-TT-BTC_93-2012-TT-BTC.pdf |