Thông tư 23/2009/TT-BTC
Số hiệu | 23/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/02/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/03/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 127 + 128, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 18/02/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn. | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 23/2009/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2009 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử
dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 02/12/1994;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4248/BTNMT-TC ngày 25/10/2008;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
-
Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí được thu thập từ các trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn cố định và các điểm đo đạc khảo sát quản lý tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là đối tượng nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
-
Không thu phí đối với việc khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí phục vụ cho các mục đích sau đây:
a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của Nhà nước phục vụ các nhu cầu chung của toàn xã hội;
b) Phục vụ nhu cầu quốc phòng và an ninh quốc gia;
c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
II. QUI ĐỊNH CỤ THỂ
-
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí được quy định cụ thể tại (phụ lục) Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị cung cấp tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí là đơn vị thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) để chi dùng cho các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
-
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh khai thác bảo vệ công trình khí tượng thủy văn 1994 38-L/CTN] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh khai thác bảo vệ công trình khí tượng thủy văn 1994 38-L/CTN]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/02/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2009/TT-BTC | |
20/03/2009 | Được bổ sung | Quyết định 562a/QĐ-BTC đính chính TT 23/2009/TT-BTC | |
22/03/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2009/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/2009/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.2009.TT.BTC.phuluc.zip | |
|
23.2009.TT.BTC.zip | |
|
23_2009_TT-BTC.doc |