Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải
Số hiệu | 164/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/10/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 684+685, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 19/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Hiếu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2011 |
Tóm tắt
Thông tư 164/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 25 tháng 10 năm 2010, nhằm hướng dẫn mức thu phí hàng hải đối với tàu thủy có trọng tải lớn cập cảng Cái Mép - Thị Vải. Mục tiêu của văn bản này là quy định cụ thể về mức thu phí hàng hải cho các tàu chở hàng hóa hoạt động quốc tế, góp phần quản lý và điều tiết hoạt động hàng hải tại khu vực cảng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các tàu thủy chở hàng hóa có trọng tải từ 50.000 GT trở lên khi cập cảng Cái Mép - Thị Vải. Đối tượng áp dụng bao gồm các tàu thủy quốc tế hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức thu một số loại phí hàng hải, bao gồm phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải và phí hoa tiêu.
- Điều 3: Các quy định về mức thu phí, lệ phí hàng hải khác không quy định tại Thông tư này.
- Điều 4: Thời gian hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định cụ thể mức thu phí cho từng loại dịch vụ hàng hải, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và tàu thủy trong quá trình hoạt động. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011, và trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI TÀU THỦY CÓ TRỌNG TẢI LỚN CẬP CẢNG CÁI MÉP - THỊ VẢI
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Thực hiện ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2889/VPCP-QHQT
ngày 05/5/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc cảng phí đối với các tàu
container cập các Cảng Việt Nam;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 5101/BGTVT-TC ngày
28/7/2010 về việc cảng phí đối với các tàu container cập các cảng Việt Nam và
công văn số 6797/BGTVT-TC ngày 29/9/2010 về việc góp ý kiến dự thảo Thông tư về
phí, lệ phí hàng hải, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu một số loại phí hàng hải đối
với tàu thủy có trọng tải lớn cập cảng Cái Mép - Thị Vải như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho tàu thuỷ chở hàng hóa hoạt động hàng hải quốc tế có trọng tải từ 50.000 GT trở lên cập cảng Cái Mép - Thị Vải.
Điều 2. Mức thu một số loại phí hàng hải:
Tàu thủy chở hàng hoá quy định tại Điều 1 Thông tư này phải nộp một số loại phí hàng hải theo mức thu quy định như sau:
1/ Phí trọng tải:
- Lượt vào: 0,0192 USD/GT
- Lượt rời: 0,0192 USD/GT
2/ Phí bảo đảm hàng hải:
- Lượt vào: 0,06 USD/GT
- Lượt rời: 0,06 USD/GT
3/ Phí hoa tiêu:
TT |
Đối với cự ly dẫn tàu |
Mức thu tương ứng (USD/GT-HL) |
1 |
Đến 10 hải lý |
0,0017 |
2 |
Đến 30 hải lý |
0,0011 |
3 |
Trên 30 hải lý |
0,00075 |
Mức thu tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 200 USD.
Điều 3. Các mức thu phí, lệ phí hàng hải, các nguyên tắc thu phí, lệ phí hàng hải và các quy định khác không quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/10/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải | |
01/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải | |
31/12/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
164.2010.TT-BTC.zip | |
|
164_2010_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_164_2010_TT-BTC .pdf | |
|
VanBanGoc_164-2010-TT-BTC_164-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32002_1.PDF |