Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú
Số hiệu | 07/2008/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/01/2008 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/02/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 77+78, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 28/01/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 02/2014/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 17/02/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2008/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn cụ thể về lệ phí đăng ký cư trú, căn cứ vào Luật Cư trú và các nghị định liên quan. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí đăng ký cư trú, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thực hiện các quy định về cư trú.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các khoản thu lệ phí đối với người đăng ký cư trú và các cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú. Đối tượng áp dụng là công dân thực hiện đăng ký cư trú và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn phần lớn:
- I. Phạm vi áp dụng: Định nghĩa về lệ phí và các trường hợp miễn lệ phí.
- II. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú: Quy định mức thu tối đa cho các loại hình đăng ký cư trú khác nhau.
- III. Miễn lệ phí đăng ký cư trú: Các đối tượng được miễn lệ phí cụ thể.
- IV. Tổ chức thực hiện: Các quy định về hiệu lực và tổ chức thực hiện Thông tư.
Điểm mới của Thông tư là quy định rõ ràng về mức thu lệ phí, với mức tối đa không vượt quá 10.000 đồng cho việc đăng ký cư trú tại các khu vực đô thị lớn. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ một số quy định trước đó không còn phù hợp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Cư
trú ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng
cường chấn chính việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Sau khi trao đổi với Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư
trú, như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
3. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
II. MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
1. Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh như sau:
a) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký;
b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 8.000 đồng/lần cấp;
c) Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): không quá 5.000 đồng/lần đính chính;
2. Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại khoản 1, mục này.
3. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại khoản 1 và khoản 2, mục này.
III. MIỄN LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ nội dung quy định về “lệ phí hộ khẩu” quy định tại gạch đầu dòng thứ 2, điểm b.1, khoản 4, mục III, Thông tư số 97/2007/TT-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Đối với những công việc đăng ký và quản lý hộ khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật cư trú thì được tạm thời tiếp tục áp dụng mức thu theo văn bản quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho đến khi có văn bản quy định mới theo hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Đối với những công việc đăng ký cư trú mới được hướng dẫn tại Thông tư này mà chưa có văn bản hướng dẫn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì chưa được phép thu cho đến khi có văn bản quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí đăng ký cư trú không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnChỉ thị 24/2007/CT-TTg tăng cường chấn chỉnh thực hiện quy định pháp luật phí, lệ phí, chính sách huy động sử dụng khoản đóng góp nhân dân] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật cư trú
Luật Cư trú 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứChỉ thị 24/2007/CT-TTg tăng cường chấn chỉnh thực hiện quy định pháp luật phí, lệ phí, chính sách huy động sử dụng khoản đóng góp nhân dân]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật cư trú
Luật Cư trú 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/01/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú | |
12/02/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú | |
17/02/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú | |
17/02/2014 | Bị thay thế | Thông tư 02/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2008.TT-BTC.zip | |
|
07_2008_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_07-2008-TT-BTC_07-2008-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_29114_1.PDF |