Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long
Số hiệu | 23/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/02/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/04/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 119+120, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 10/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 23/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 02 năm 2011, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến giao thông đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng sử dụng đường bộ qua trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài, cụ thể là các phương tiện giao thông như xe ô tô, xe tải và xe buýt. Đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 1, trong đó nhấn mạnh việc thực hiện theo các hướng dẫn trước đó của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm các điều chính như sau:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ.
- Điều 3: Chứng từ thu phí.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể về mức thu phí cho từng loại phương tiện, cũng như quy trình quản lý và sử dụng tiền phí thu được. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2011, và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo đúng quy định. Trong trường hợp phát sinh vướng mắc, các bên có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ BẮC THĂNG LONG - NỘI BÀI
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài (mức thu áp dụng tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn BOT.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2011.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long - Nội Bài và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
TRẠM THU PHÍ BẮC THĂNG LONG
- NỘI BÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ Tài
chính)
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/02/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long | |
10/04/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/2011/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc Thăng Long |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.2011.TT.BTC.doc | |
|
Bieu muc.doc | |
|
VanBanGoc_23_2011_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_23-2011-TT-BTC_23-2011-TT-BTC.pdf |