Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Số hiệu | 38/2001/PL-UBTVQH10 | Ngày ban hành | 28/08/2001 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 45 | Ngày đăng công báo | 08/12/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Pháp lệnh phí lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, được ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001, nhằm mục tiêu thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. Pháp lệnh này điều chỉnh các quy định về thẩm quyền, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Pháp lệnh được cấu trúc thành 8 chương, bao gồm:
- Chương 1: Những quy định chung
- Chương 2: Thẩm quyền quy định về phí và lệ phí
- Chương 3: Nguyên tắc xác định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
- Chương 4: Tài chính, kế toán
- Chương 5: Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về quản lý phí và lệ phí
- Chương 6: Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Chương 7: Khen thưởng và xử lý vi phạm
- Chương 8: Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Pháp lệnh này bao gồm việc quy định rõ ràng về thẩm quyền của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành danh mục phí và lệ phí, cũng như nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí. Pháp lệnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, và các quy định trước đây trái với Pháp lệnh này sẽ bị bãi bỏ.
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2001/PL-UBTVQH10 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2001 |
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Để thống nhất quản lý nhà nước
về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2001;
Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Pháp lệnh này quy định thẩm quyền ban hành và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 3
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 4
Pháp lệnh này không điều chỉnh đối với phí bảo hiểm xã hội, phí bảo hiểm y tế và các loại phí bảo hiểm khác.
Điều 5
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về phí, lệ phí khác với Pháp lệnh này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
1- Cơ quan thuế nhà nước;
2- Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
Điều 7
Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra các loại phí, lệ phí; sửa đổi các mức thu phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền quy định; thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
Chương 2:
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 8
Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 9
Chính phủ có thẩm quyền:
1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành;
2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí;
3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả nước; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác;
4- Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí.
Điều 10
Bộ Tài chính có thẩm quyền:
1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu;
3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền;
4- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được.
Điều 11
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu phí, lệ phí được phân cấp do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương 3:
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 12
Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ;
2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
Điều 13
Mức thu lệ phí được ấn định trước đối với từng công việc, không nhằm mục đích bù đắp chi phí, phù hợp với thông lệ quốc tế; riêng mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản trước bạ.
Điều 14
1- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ.
2- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Điều 15
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 16
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 17
1- Phí thu từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Trường hợp tổ chức thu đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thu không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức thu được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2- Chính phủ quy định phần phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí được để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 18
Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật.
Điều 19
1- Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí được để lại một phần trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2- Chính phủ quy định phần lệ phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 20
Phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 21
Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.
Chương 4:
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
Điều 22
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 23
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Điều 24
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.
Điều 25
Phí không thuộc ngân sách nhà nước do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh này phải chịu thuế theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 26
1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;
c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí;
d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí;
đ) Bãi bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền.
Điều 27
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
4- Đề xuất với Chính phủ về những hoạt động cần thu phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu đối với từng loại phí, lệ phí.
Điều 28
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phí và lệ phí ở địa phương, có trách nhiệm:
1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp;
2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa phương;
3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí.
Chương 6:
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 29
Tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 30
1- Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí không đồng ý với quyết định thu phí, lệ phí có quyền gửi đơn khiếu nại đến tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp phí, lệ phí. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại phải thực hiện quyết định thu phí, lệ phí.
2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
3- Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án.
Điều 31
Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
Chương 7:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 32
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 33
Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí, lệ phí thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 34
1- Người nào không thực hiện đúng những quy định về việc ban hành, tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2- Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, lệ phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí, lệ phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Chương 8:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 36
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH MỤC:
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm
2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
A- DANH MỤC PHÍ
I - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN |
|
1. |
Thuỷ lợi phí. |
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật. |
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật. |
4. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. |
II- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG |
|
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu. |
2. |
Phí xây dựng. |
3. |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
4. |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
III- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ |
|
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
2. |
Phí chợ. |
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện. |
4. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. |
5. |
Phí thẩm định đầu tư. |
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
8. |
Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |
IV- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
1. |
Phí sử dụng đường bộ. |
2. |
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa. |
3. |
Phí sử dụng đường biển. |
4. |
Phí qua cầu. |
5. |
Phí qua đò, qua phà. |
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga. |
7. |
Phí neo, đậu. |
8. |
Phí bảo đảm hàng hải. |
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường. |
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. |
11. |
Phí luồng, lạch. |
12. |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
13. |
Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
V- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC |
|
1. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. |
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý. |
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông. |
VI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
1. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
2. |
Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội. |
3. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. |
4. |
Phí trông giữ xe. |
VII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|
1. |
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
2. |
Phí tham quan. |
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm. |
4. |
Phí giới thiệu việc làm. |
VIII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1. |
Học phí. |
2. |
Phí dự thi, dự tuyển. |
IX- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ |
|
1. |
Viện phí. |
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh. |
3. |
Phí giám định y khoa. |
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. |
5. |
Phí kiểm dịch y tế. |
6. |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
7. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
8. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược. |
X - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
1. |
Phí bảo vệ môi trường. |
2. |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
3. |
Phí vệ sinh. |
4. |
Phí phòng, chống thiên tai. |
5. |
Phí sở hữu công nghiệp. |
6. |
Phí cấp mã số, mã vạch. |
7. |
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
8. |
Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
9. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. |
10. |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
11. |
Phí kiểm định phương tiện đo lường. |
XI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN |
|
1. |
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
2. |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán. |
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan. |
XII- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1. |
Án phí. |
2. |
Phí giám định tư pháp. |
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. |
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. |
B- DANH MỤC LỆ PHÍ
I - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
1. |
Lệ phí quốc tịch. |
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. |
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. |
4. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài. |
5. |
Lệ phí toà án. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
7. |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
II - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
1. |
Lệ phí trước bạ. |
2. |
Lệ phí địa chính. |
3. |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
4. |
Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. |
5. |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
7. |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông. |
8. |
Lệ phí cấp biển số nhà. |
III- LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
2. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. |
3. |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
7. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
8. |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
9. |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. |
10. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. |
11. |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện. |
12. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. |
13. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình. |
14. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước. |
15. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. |
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
17. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. |
18. |
Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. |
IV - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA |
|
1. |
Lệ phí ra vào cảng. |
2. |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. |
3. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký. |
V - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. |
2. |
Lệ phí Hải quan. |
3. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. |
4. |
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
5. |
Lệ phí chứng thực. |
6. |
Lệ phí công chứng. |
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 121/2013/TT-BTC
Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá và phí tham gia đấu giá Lào Cai
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND đơn giá thuê nhà đất thuộc sở hữu nhà nước
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi tiêu tài chính phục vụ
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND mức thu phí đấu giá phí tham gia đấu giá tỉnh Lào Cai
Nghị định 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản 2016
Thông tư 133/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản Iý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
Thông tư 185/2013/TT-BTC
Thông tư 136/2014/TT-BTC
Thông tư 122/2013/TT-BTC phí thẩm định kịch bản phim phim chương trình nghệ thuật biểu diễn
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Thông tư 93/2012/TT-BTC mức thu nộp sử dụng phí giám định y khoa
Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC
Thông tư 04/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y
Thông tư 204/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản
Thông tư 149/2013/TT-BTC Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
Thông tư 67/2014/TT-BTC
Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy
Thông tư 202/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông
Thông tư 112/2013/TT-BTC mức thu quản lý lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí lệ phí áp dụng tại các cơ quan ngoại giao,lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư 150/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Thông tư 54/2015/TT-BTC
Thông tư 02/2014/TT-BTC
Thông tư 88/2015/TT-BTC
Thông tư 151/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Thông tư 165/2013/TT-BTC
Thông tư 223/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
Thông tư 53/2015/TT-BTC
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch
Thông tư 106/2014/TT-BTC
Thông tư 03/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá,
Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Thông tư 157/2015/TT-BTC
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Thông tư 156/2012/TT-BTC
Thông tư 75/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
Thông tư 180/2011/TT-BTC
Thông tư 126/2012/TT-BTC
Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Thông tư 32/2013/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch và lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
Thông tư 132/2013/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển
Thông tư 129/2011/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Thông tư 23/2013/TT-BTC
Thông tư 70/2012/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Thông tư 36/2014/TT-BTC
Thông tư 52/2014/TT-BTC
Thông tư 231/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Thông tư 141/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lỷ sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập
Thông tư 47/2010/TT-BTC
Thông tư 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh
Thông tư 85/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
Thông tư 77/2012/TT-BTC
Thông tư 66/2014/TT-BTC
Thông tư 95/2013/TT-BTC
Thông tư 170/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Lịch sử quốc gia
Thông tư 181/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan
Thông tư 226/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan
Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC
Thông tư 197/2014/TT-BTC
Thông tư 77/2015/TT-BTC
Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm mới nhất
Thông tư 158/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 187/2012/TT-BTC
Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép
Thông tư 97/2012/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ
Thông tư 164/2012/TT-BTC
Thông tư 154/2013/TT-BTC
Thông tư 46/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại cá tra
Thông tư 127/2011/TT-BTC Quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi
Thông tư 182/2014/TT-BTC
Thông tư 69/2014/TT-BTC
Thông tư 103/2013/TT-BTC
Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi
Thông tư 08/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế
Thông tư 97/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông
Thông tư 50/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự
Thông tư 35/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần
Thông tư 34/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y
Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Thông tư 80/2015/TT-BTC
Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT mức thu chế độ nộp quản lý sử dụng phí dự thi dự tuyển
Thông tư 73/2014/TT-BTC
Thông tư 132/2014/TT-BTC
Thông tư 123/2013/TT-BTC
Thông tư 110/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà
Thông tư 154/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sủ dụng phí qua phà Đống Cao và phà Cồn Nhất, Quốc lộ 37B
Thông tư 137/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Thông tư 137/2015/TT-BTC
Thông tư 14/2012/TT-BTC
Thông tư 154/2015/TT-BTC
Thông tư 136/2015/TT-BTC
Thông tư 125/2015/TT-BTC
Thông tư 124/2015/TT-BTC
Thông tư 122/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km42+730 Quốc lộ 6
Thông tư 95/2015/TT-BTC
Thông tư 93/2015/TT-BTC
Thông tư 86/2015/TT-BTC
Thông tư 84/2015/TT-BTC
Thông tư 81/2015/TT-BTC
Thông tư 45/2015/TT-BTC
Thông tư 33/2015/TT-BTC
Thông tư 29/2015/TT-BTC
Thông tư 135/2014/TT-BTC
Thông tư 113/2014/TT-BTC
Thông tư 87/2014/TT-BTC mức thu nộp quản lý sử dụng phí trạm thu Quốc lộ 51
Thông tư 44/2014/TT-BTC
Thông tư 16/2014/TT-BTC
Thông tư 159/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ
Thông tư 233/2012/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng
Thông tư 143/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ
Thông tư 150/2015/TT-BTC
Thông tư 97/2003/TT-BTC quy định thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật
Quyết định 1345/QĐ-BTC tạm thời không thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh ba bánh gắn máy xe tương tự
Quyết định 144/2003/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường bộ tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
Quyết định 105/2002/QĐ-BTC thành lập tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí
Quyết định 49/2002/QĐ-BTC thành lập Tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí
Thông tư 165/2009/TT-BTC ngừng thu lệ phí qua lại biên giới đất liềnViệt Nam và nước láng giềng mới nhất
Thông tư 93/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi tài chính đảo Phú Quý Bình Thuận mới nhất
Thông tư 200/2013/TT-BTC
Thông tư liên tịch 71/2004/TTLT-BTC-BGDĐT chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở GDĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư 176/2014/TT-BTC
Thông tư 64/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
Thông tư 95/2012/TT-BTC phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản
Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BGTVT-BTC quản lý tài chính dịch vụ công ích đảm bảo hoạt động bay
Thông tư 72/2013/TT-BTC
Thông tư 119/2007/TT-BTC Hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
Thông tư 109/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ
Thông tư 35/2012/TT-NHNN Quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
Thông tư 53/2013/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm Cầu Rác Quốc lộ 1A Hà Tĩnh
Thông tư 36/2013/TT-BTC
Thông tư 93/2014/TT-BTC
Thông tư 61/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2013/TT-BTC phí qua phà
Thông tư 140/2013/TT-BTC Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Thông tư liên tịch 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT thu sử dụng phí dự thi tuyển vào cơ sở giáo dục đào tạo quốc dân sửa đổi 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT
Thông tư 216/2013/TT-BTC
Thông tư 197/2013/TT-BTC
Thông tư 186/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
Thông tư 181/2013/TT-BTC
Thông tư 174/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam
Quyết định 184/2003/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật chất lượng tàu biển công trình biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải
Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng quỹ
Nghị định 92/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Tương trợ tư pháp mới nhất
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch
Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư 34/2013/TT-BTC
Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 21/2010/TTL
Thông tư 190/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC
Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ
Thông tư 04/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua phà
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí thẩm định báo cáo
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý sử dụng kinh phí từ ngân sách
Quyết định 15/2004/QĐ-UB phí đấu thầu đấu giá
Quyết định 329/2003/QĐ-UB mức thu phí tham quan du lịch Leo núi Phan Si Păng
Quyết định 291/2003/QĐ-UB Đề án đào tạo hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động cho hợp tác xã thành phố Hồ Chí Minh 2003-2005
Quyết định 154/2003/QĐ-UB phí lưu kho phương tiện vi phạm an toàn giao thông Lào Cai
Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai
Thông tư 177/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại Cảng vụ đường thủy nội địa
Thông tư 80/2012/TT-BTC Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Thông tư 145/2012/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh
Thông tư 134/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Thông tư 198/2011/TT-BTC lý, sử dụng, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu
Thông tư 195/2011/TT-BTC
Thông tư 92/2012/TT-BTC
Thông tư 178/2011/TT-BTC
Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường
Nghị định 115/2011/NĐ-CP sửa đổi điểm 2, mục IV phần B Danh mục chi tiết phí
Thông tư 151/2011/TT-BTC
Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Thông tư 97/2011/TT-BTC
Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ
Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ
Quyết định 20/2011/QĐ-TTg Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
Quyết định 98/2008/QĐ-BTC Quy định phí, lệ phí hàng hải
Thông tư 164/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu phí hàng hải
Thông tư 135/2010/TT-BTC
Thông tư 119/2010/TT-BTC
Thông tư 88/2007/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu thị thực giấy tờ nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh cư trú VN sửa đổi 37/2003/TT-BTC
Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường nước thải
Thông tư 27/2010/TT-BTC
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT chế độ thu sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 162/2007/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng đối với Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
Nghị định 115/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP
Quyết định 60/2008/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
Nghị định 82/2009/NĐ-CP sửa đổi 63/2008/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Thông tư 197/2009/TT-BTC
Thông tư liên tịch 33/2002/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn thu nộp quản lý lệ phí đăng ký cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm tài sản cho thuê tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Quyết định 95/2004/QĐ-BTC thu, nộp, quản lý sử dụng phí phê duyệt an ninh tàu biển, đánh giá, cấp GCN theo luật quốc tế an ninh tàu,cảng biển
Thông tư 07/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng Khu kinh tế Nhơn Hội mới nhất
Thông tư 10/2006/TT-BTC mã số đối tượng nộp thuế hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thi hành án
Quyết định 130/2007/QĐ-TTg cơ chế, chính sách tài chính dự án đầu tư cơ chế phát triển sạch
Nghị định 154/2007/NĐ-CP khai thác bảo vệ công trình thủy lợi sửa đổi nghị định 143/2003/NĐ-CP
Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP
Quyết định 03/2009/QĐ-TTg điều chỉnh mức thu phí xăng dầu
Thông tư 53/2009/TT-BTC hướng dẫn tạm ngừng thu lệ phí qua lại biên giới cửa khẩu Bu Prăng Đắk Puer, tỉnh Đắk Nông mới nhất
Thông tư 37/2009/TT-BTC không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O
Thông tư 66/2009/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú tại Việt Nam
Thông tư 85/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 58/2009/QĐ-TTg bổ sung giải pháp thuế kích cầu đầu tư tiêu dùng ngăn chặn suy giảm kinh tế khó khăn
Quyết định 58/2009/QĐ-TTg giải pháp thuế chủ trương kích cầu đầu tư tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh kinh tế, khó khăn
Thông tư 113/2009/TT-BTC
Thông tư 146/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Thông tư liên tịch 68/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/2001 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10 | |
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10 | |
01/01/2012 | Bị thay thế 1 phần | Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 | |
01/07/2012 | Bị thay thế 1 phần | Luật Đo lường 2011 | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10 | |
01/01/2017 | Bị hết hiệu lực | Luật Phí và lệ phí 2015 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
38.2001.PL.UBTVQH10.doc |