Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 204/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 26/10/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 521+522, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 15/11/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 172/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 204/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 26 tháng 10 năm 2009, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc thu phí được thực hiện một cách hợp lý, minh bạch và hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng nguồn thu từ phí đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu phí, chứng từ thu phí, quản lý và sử dụng tiền phí thu được tại Trạm thu phí Tân Đệ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí sử dụng đường bộ tại trạm này.
Về cấu trúc, Thông tư được chia thành các điều chính như sau:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng
- Điều 2: Biểu mức thu phí
- Điều 3: Chứng từ thu phí
- Điều 4: Quản lý sử dụng tiền phí thu được
- Điều 5: Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí cho từng loại phương tiện, với các mức thu khác nhau tùy thuộc vào tải trọng và loại xe. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và thời gian bắt đầu thu phí sẽ được xác định khi Trạm thu phí Tân Đệ được bàn giao cho Công ty cổ phần TASCO quản lý.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TÂN ĐỆ, TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Công văn số 1058/VPCP-KTN ngày 20/02/2009 của Văn phòng Chính phủ về
việc bàn giao Trạm thu phí Tân Đệ dự án nâng cấp quốc lộ 10 đoạn cầu La Uyên –
cầu Tân Đệ.
Căn cứ ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 6415/BGTVT-TC ngày
16/9/2009;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình (dự án BOT nâng cấp quốc lộ 10 đoạn cầu La Uyên- cầu Tân Đệ), tỉnh Thái Bình, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ tỉnh Thái Bình (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại Trạm thực hiện đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ ngày Trạm thu phí Tân Đệ được bàn giao cho Công ty cổ phần TASCO quản lý theo Quyết định số 929/QĐ-BGTVT ngày 13/4/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu Tân Đệ, tỉnh Thái Bình có trách nhiệm: tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng, số lượng vé bán ra và thời gian bán vé qua trạm; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
TRẠM THU PHÍ TÂN ĐỆ, TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 204/2009/TT-BTC ngày 26/10/2009 của Bộ Tài
chính)
I. Mức thu áp dụng từ ngày chuyển giao trạm thu phí đến thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân Đệ hoàn thành đưa vào sử dụng
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
II. Mức thu áp dụng cho 48 tháng tiếp theo của dự án, từ thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân Đệ hoàn thành đưa vào sử dụng
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
23.000 |
690.000 |
1.800.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
990.000 |
2.700.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
60.000 |
1.800.000 |
4.800.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.700.000 |
III. Mức thu áp dụng cho thời gian còn lại sau 48 tháng kể từ thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân Đệ hoàn thành đưa vào sử dụng đến khi kế thúc thời gian thu hoàn vốn theo Hợp đồng
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
44.000 |
1.300.000 |
3.600.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.400.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
13.000.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/10/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình | |
10/12/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình | |
01/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình | |
01/01/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 172/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
204.2009.TT.BTC.doc | |
|
Bieumuc.doc | |
|
VanBanGoc_204-2009-TT-BTC_204-2009-TT-BTC.pdf |