Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan
Số hiệu | 27/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/03/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 181 đến số 182 | Ngày đăng công báo | 01/04/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 27/2013/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí tham quan, đồng thời đảm bảo việc sử dụng phí thu được một cách hợp lý và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân tham quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam. Đối tượng nộp phí bao gồm người lớn, sinh viên, học sinh và trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi, với mức thu phí cụ thể được quy định tại Điều 2.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng nộp phí.
- Điều 2: Mức thu phí cho từng nhóm đối tượng.
- Điều 3: Các đối tượng được giảm phí, bao gồm người cao tuổi và người khuyết tật.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng mức thu phí cho từng đối tượng và các trường hợp được giảm phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 25/4/2013 và bãi bỏ Quyết định số 34/2007/QĐ-BTC trước đó. Điều này nhằm cập nhật và cải tiến chế độ thu phí, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý nhà nước về phí tham quan.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG VĂN HOÁ CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá”;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
1. Tổ chức, cá nhân tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam phải nộp phí tham quan theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Không thu phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đối với các trường hợp sau:
a) Trẻ em dưới 6 tuổi;
b) Khách tham quan là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Đối với người lớn: 20.000 đồng/người/lượt.
2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 15.000 đồng/người/lượt.
Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
3. Đối với trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 10.000 đồng/người/lượt.
a) Trẻ em là người từ 6 đến dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới 16 tuổi;
b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
Điều 3. Các đối tượng được giảm phí
Giảm 50% mức phí tham quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam đối với các trường hợp sau:
1. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
2. Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
3. Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá vừa thuộc diện người cao tuổi hoặc người khuyết tật nặng quy định tại khoản 3 Điều này thì chỉ được giảm 50% mức phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí thu được
Phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích 90% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí theo quy định.
2. Số tiền phí còn lại (10%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/4/2013. Bãi bỏ Quyết định số 34/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá"
Nghị định 92/2002/NĐ-CP chi tiết thi hành Luật Di sản văn hoá
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá"
Nghị định 92/2002/NĐ-CP chi tiết thi hành Luật Di sản văn hoá
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi mới nhất
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan | |
25/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 27/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 161/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_27_2013_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_27-2013-TT-BTC_27-2013-TT-BTC.pdf |