Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch
Số hiệu | 62/2013/TTLT-BTC-BTP | Ngày ban hành | 13/05/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/07/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 291+292, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 31/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Hồng Sơn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch | Ngày hết hiệu lực | 30/11/2015 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí chứng thực, từ đó đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động chứng thực tại các cơ quan nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. Đối tượng áp dụng là những người có nhu cầu chứng thực và các cơ quan thực hiện chứng thực.
Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều chính:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Mức thu lệ phí, quy định chi tiết theo giá trị tài sản hoặc hợp đồng.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng lệ phí, nêu rõ lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể mức thu lệ phí theo từng loại hợp đồng và giao dịch, cũng như bãi bỏ quy định trước đó tại Thông tư 93/2001/TTLT/BTC-BTP. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ TÀI CHÍNH - |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH10;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở các địa phương được phép thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch là cơ quan thu lệ phí.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay).
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
400.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
800.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.000.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.200.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
1.500.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
1.700.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
2.000.000 |
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40.000 |
2 |
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản |
100.000 |
3 |
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh |
100.000 |
4 |
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền |
40.000 |
5 |
Chứng thực giấy uỷ quyền |
20.000 |
6 |
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch |
40.000 |
7 |
Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch |
20.000 |
8 |
Chứng thực di chúc |
40.000 |
9 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
20.000 |
3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013. Bãi bỏ quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 75/2000/NĐ-CP công chứng, chứng thực] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật Nhà ở 2005
Luật Đất đai 2003
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 88/2009/NĐ-CP cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 75/2000/NĐ-CP công chứng, chứng thực]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật Nhà ở 2005
Luật Đất đai 2003
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 88/2009/NĐ-CP cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 22/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tư pháp
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/05/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch | |
01/07/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch | |
30/11/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch | |
30/11/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quản lý lệ phí chứng thực bản sao chữ ký hợp đồng giao dịch |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
62.2013.TTLT.BTC.BTP.doc | |
|
VanBanGoc_62_2013_TTLT-BTC-BTP.pdf | |
|
VanBanGoc_62-2013-TTLT-BTC-BTP_62-2013-TTLT-BTC-BTP.pdf |