Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi
Số hiệu | 37/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/04/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 223+224 | Ngày đăng công báo | 27/04/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 37/2013/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 04 tháng 4 năm 2013, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước về chăn nuôi.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi, đặc biệt là trong việc cấp giấy phép và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi và các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện cấp giấy phép.
Thông tư được cấu trúc thành bốn điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí.
- Điều 2: Mức thu phí, lệ phí cụ thể cho từng loại dịch vụ trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của thông tư.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí và lệ phí, cũng như cách thức quản lý và sử dụng các khoản thu này. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2013 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện theo quy định đã nêu.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi có đơn đề nghị cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi thì phải nộp lệ phí; khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi và tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các hoạt động khác trong lĩnh vực chăn nuôi liên quan đến đánh giá sự phù hợp không thu phí mà thực hiện thu theo cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá.
3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 10 % (mười phần trăm) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
4. Trường hợp cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Phụ lục 1: Lệ phí
TT |
Tên lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (vnđ) |
1 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
2 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
3 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
4 |
Cấp giấy phép trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm |
Lần/01 giống |
120.000 |
5 |
Cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm |
120.000 |
6 |
Cấp giấy phép đăng ký lại thức ăn chăn nuôi vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm |
120.000 |
7 |
Cấp giấy phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
8 |
Cấp giấy phép công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
9 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội trợ, triển lãm |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
10 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
11 |
Cấp giấy phép đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
12 |
Cấp giấy phép đăng ký khảo, kiểm nghiệm và kiểm định thức ăn chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
13 |
Cấp giấy phép đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
14 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục vụ chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
15 |
Cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi |
Lần |
180.000 |
16 |
Cấp chứng chỉ đào tạo lấy mẫu thức ăn chăn nuôi |
Lần |
80.000 |
Phụ lục 2: Phí
TT |
Tên phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu |
Lần/lô |
Thu bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 16/2004/PL-UBTVQH11
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 08/2010/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 16/2004/PL-UBTVQH11
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 08/2010/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi]"
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý
Thông tư 28/2011/TT-BTC
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/04/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi | |
01/06/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_37-2013-TT-BTC_37-2013-TT-BTC.pdf |