Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
| Số hiệu | 180/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/12/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 655 đến số 656, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/12/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 207/2016/TT-BTC ngày 9/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 180/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 14 tháng 12 năm 2011, nhằm quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, lệ phí, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến việc yêu cầu các dịch vụ quản lý nhà nước về giống cây trồng. Đối tượng áp dụng cụ thể là những người nộp phí, lệ phí liên quan đến khảo nghiệm, công nhận và bảo hộ giống cây trồng.
Thông tư được cấu trúc thành các điều chính như sau:
- Điều 1: Đối tượng nộp phí, lệ phí.
- Điều 2: Mức thu phí, lệ phí.
- Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí, lệ phí và cách thức tổ chức thu, nộp, quản lý. Thông tư cũng quy định rằng cơ quan thu phí được trích 80% số tiền thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2012 và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 180/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/UBTVQH10 ngày 18/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 2670/BNN-TC ngày 16/9/2011;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc, dịch vụ về khảo nghiệm, công nhận, bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan nhà nước về trồng trọt, giống cây lâm nghiệp và tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc được thu phí, lệ phí về trồng trọt và giống cây lâm nghiệp có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối tượng nộp phí, lệ phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí, lệ phí khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc tương ứng
3. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu phí, lệ phí. Phần còn lại (20%), cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng và Quyết định số 482/QĐ-BTC ngày 21/3/2008 đính chính Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY
LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC 1
LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
|
Stt |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
I |
Lệ phí về giống cây nông nghiệp và phân bón |
|
|
|
1 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp |
01 Giấy |
100.000 |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng |
01 Giấy |
100.000 |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận giống cây trồng, phân bón, sản phẩm cây trồng |
01 Giấy |
100.000 |
|
4 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu phân bón |
01 Giấy |
100.000 |
|
II |
Lệ phí về giống cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng lâm nghiệp |
01 Giấy |
100.000 |
|
2 |
Cấp chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới |
01 Giấy |
100.000 |
|
3 |
Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống |
01 Giấy |
100.000 |
|
III |
Lệ phí về bảo hộ giống cây trồng |
|
|
|
1 |
Cấp phiên bản Bằng bảo bộ giống cây trồng |
Bằng |
350.000 |
|
2 |
Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Bằng |
100.000 |
|
3 |
Xét hưởng quyền ưu tiên |
Lần |
250.000 |
|
4 |
Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ |
Lần |
250.000 |
|
5 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng |
01 người/lần |
100.000 |
|
6 |
Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng |
01 người/lần |
100.000 |
|
7 |
Đăng ký, sửa đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; ghi nhận cấp lại chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng. |
01 tổ chức/lần |
100.000 |
|
8 |
Cấp, cấp lại, sửa đổi thông tin Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng; cấp lại Thẻ giám định viên. |
01 tổ chức/lần |
100.000 |
PHỤ LỤC 2
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
|
Stt |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
I |
Phí về giống cây trồng |
|
|
|
A |
Giống cây trồng nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Khảo nghiệm DUS |
|
|
|
|
- Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ (cây ngắn ngày) |
01 giống |
8.300.000 |
|
|
- Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm |
01 giống |
11.000.000 |
|
|
- Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm |
01 giống |
24.000.000 |
|
|
- Tác giả tự khảo nghiệm DUS |
|
50% mức phí khảo nghiệm |
|
2 |
Khảo nghiệm VCU giống cây hàng vụ (lúa, ngô, lạc, đậu tương) |
01 giống/ 01 vụ/01 điểm |
1.275.000 |
|
3 |
Kiểm định dòng G1 giống cây ngắn ngày |
|
|
|
|
- Bằng hoặc ít hơn 20 dòng |
|
1.800.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 21 đến dòng thứ 50 |
01 dòng |
75.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 51 đến dòng thứ 100 |
01 dòng |
45.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 101 trở lên |
01 dòng |
50.000 |
|
4 |
Kiểm định dòng G2 giống cây ngắn ngày |
|
|
|
|
- Bằng hoặc ít hơn 5 dòng |
|
1.800.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 6 đến dòng thứ 10 |
01 dòng |
270.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 11 đến dòng thứ 20 |
01 dòng |
165.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 21 đến dòng thứ 30 |
01 dòng |
120.000 |
|
|
- Từ dòng thứ 31 trở lên |
01 dòng |
100.000 |
|
5 |
Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày (giống thuần): |
|
|
|
|
- Bằng hoặc ít hơn 5 ha |
01 điểm |
1.050.000 |
|
|
- Lớn hơn 5 ha |
01 ha |
215.000 |
|
6 |
Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày (giống lai): |
|
|
|
|
- Bằng hoặc ít hơn 5 ha |
01 điểm |
1.500.000 |
|
|
- Lớn hơn 5 ha |
01 ha |
300.000 |
|
7 |
Lấy mẫu giống |
|
|
|
|
- Bằng hoặc ít hơn 02 mẫu/điểm |
01 Điểm |
600.000 |
|
|
- Bằng hoặc lớn hơn 03 mẫu/điểm |
01 Mẫu |
225.000 |
|
8 |
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống, củ giống cây trồng nông nghiệp |
|
|
|
|
- Tất cả các chỉ tiêu đối với hạt giống |
01 Mẫu |
450.000 |
|
|
- 1 chỉ tiêu đối với hạt giống |
01 Mẫu |
225.000 |
|
|
- Kiểm nghiệm củ giống: có kiểm tra virut |
01 Mẫu |
800.000 |
|
|
- Kiểm nghiệm củ giống: không kiểm tra virut |
01 Mẫu |
300.000 |
|
9 |
Hậu kiểm, tiền kiểm giống cây ngắn ngày |
|
|
|
10 |
- Siêu nguyên chủng, dòng bố mẹ |
01 Mẫu |
1.050.000 |
|
|
- Nguyên chủng, xác nhận, F1 |
01 Mẫu |
725.000 |
|
11 |
Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
|
|
|
|
- Thẩm định, công nhận cây đầu dòng |
01 cây |
2.000.000 |
|
|
- Thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng |
01 cây |
1.400.000 |
|
|
- Thẩm định, công nhận vườn cây đầu dòng |
01 Vườn |
500.000 |
|
|
- Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng |
01 Giống |
350.000 |
|
|
- Kiểm định cây giống, trừ giống chè |
1.000 cây |
400.000 |
|
|
- Kiểm định cây giống chè |
1.000 cây |
50.000 |
|
12 |
Hội đồng công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới |
01 Giống |
4.500.000 |
|
13 |
Thẩm định chỉ định cơ sở khảo nghiệm VCU |
lần |
10.000.000 |
|
B |
Giống cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Hội đồng công nhận giống cây lâm nghiệp mới |
01 Giống |
4.500.000 |
|
2 |
Công nhận cây trội |
01 Cây |
450.000 |
|
3 |
Công nhận vườn cây đầu dòng |
01 Giống |
1.000.000 |
|
4 |
Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng |
01 Giống |
475.000 |
|
5 |
Công nhận lâm phần tuyển dụng |
01 Giống |
750.000 |
|
6 |
Công nhận rừng giống, vườn giống |
01 Vườn, rừng giống |
2.750.000 |
|
7 |
Công nhận nguồn gốc lô giống |
01 Lô giống |
750.000 |
|
II |
Phí về bảo hộ giống cây trồng |
|
|
|
1 |
Thẩm định đơn |
01 Lần |
2.000.000 |
|
2 |
Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu |
01 Lần |
1.000.000 |
|
3 |
Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng |
|
|
|
|
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
01 giống/01 năm |
3.000.000 |
|
|
- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6 |
01 giống/01 năm |
5.000.000 |
|
|
- Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 |
01 giống/01 năm |
7.000.000 |
|
|
- Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15 |
01 giống/01 năm |
10.000.000 |
|
|
- Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ |
01 giống/01 năm |
20.000.000 |
|
4 |
Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Đơn |
1.200.000 |
|
III |
Phi công nhận (chỉ định), giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận trong lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
1 |
Thử nghiệm liên phòng |
01 Phòng/lần |
4.500.000 |
|
2 |
Chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận |
|
|
|
|
- Chỉ định |
01 Phòng, TCCN/lần |
15.000.000 |
|
|
- Giám sát |
Phòng, TCCN/lần |
7.500.000 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 11/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
Quyết định 482/QĐ-BTC đính chính QĐ 11/2008/QĐ-BTC
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý
Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/12/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng | |
| 01/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 180/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng | |
| 01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 207/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
180.2011.TT.BTC.doc | |
|
|
180.2011.TT.BTC_Phuluc.doc | |
|
|
180_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
33522_1.doc | |
|
|
VanBanGoc_180-2011-TT-BTC_180-2011-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_180-2011-TT-BTC_Phu luc.pdf |