Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí
Số hiệu | 189/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 24/11/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 717 + 718, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 11/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 189/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 24 tháng 11 năm 2010, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, địa chỉ Internet của Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và quản lý tên miền quốc gia “.VN”, đồng thời đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và các hoạt động liên quan đến quản lý Internet.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đăng ký và sử dụng tên miền “.VN”, cũng như các tổ chức trong nước được cấp và quản lý địa chỉ Internet. Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí và lệ phí, trách nhiệm của cơ quan thu, và quy định về việc quản lý, sử dụng phí thu được.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể tỷ lệ phần trăm phí thu được mà cơ quan thu được phép giữ lại (90%) để chi cho các hoạt động liên quan đến tên miền và Internet. Thông tư cũng thay thế các quyết định trước đó về mức thu phí và lệ phí liên quan đến tên miền.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 1 năm 2011 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện theo quy định. Trong trường hợp có vướng mắc, các bên liên quan được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Viễn
thông; Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số
3410/BTTTT-KHTC ngày 12/10/2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, địa chỉ
Internet của Việt Nam như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, phí địa chỉ Internet của Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Thông tư này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký và sử dụng tên miền Quốc gia Việt Nam “.VN”; tổ chức trong nước được cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam quy định tại Luật Công nghệ thông tin và Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
Điều 3. Cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu). Phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì, phát triển tên miền, địa chỉ Intemet của Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các nội dung chi sau đây:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi hoa hồng (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc làm đại lý cho việc cấp đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, cấp địa chỉ Internet tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/1/2011. Thông tư này thay thế Quyết định số 28/2006/QĐ-BTC ngày 5/5/2006 và Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet của Việt Nam.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ CẤP ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ
TÊN MIỀN, PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài
chính)
I. PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
Stt |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
A. Lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền “.VN” |
||||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Lần |
350.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Lần |
350.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Lần |
350.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Lần |
350.000 |
Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) |
Lần |
200.000 |
||
Name.vn |
Lần |
30.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Lần |
0 |
|
B |
Phí duy trì tên miền |
|
|
|
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Năm |
40.000.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Năm |
10.000.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Năm |
480.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Năm |
350.000 |
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) |
Năm |
200.000 |
||
Name.vn |
Năm |
30.000 |
||
5 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 .vn do Nhà đăng ký cấp cho các tổ chức, cá nhân khác |
Năm |
200.000 |
|
6 |
Tên miền tiếng Việt |
Năm |
0 |
II. PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET:
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (Lớp C) Từ – đến |
Vùng địa chỉ IPv6 (Khối 48) Từ – đến |
Mức thu (đồng) |
||
Theo mức sử dụng |
Tăng thêm khi thay đổi mức sử dụng |
Duy trì hàng năm |
|||
1 |
1 – 4/22 |
1 – 8.192/35 |
1.000.000 |
0 |
8.000.000 |
2 |
5 – 8/21 |
8.193 – 16.384/34 |
2.000.000 |
1.000.000 |
16.000.000 |
3 |
9 – 16/20 |
16.385 – 32.768/33 |
3.000.000 |
1.000.000 |
32.000.000 |
4 |
17 – 32/19 |
32.769 – 65.536/32 |
5.000.000 |
2.000.000 |
41.000.000 |
5 |
33 – 64/18 |
65.537 – 131.072/31 |
7.000.000 |
2.000.000 |
72.000.000 |
6 |
65 – 128/17 |
131.073 – 262.144/30 |
10.000.000 |
3.000.000 |
80.000.000 |
7 |
129 – 256/16 |
262.145 – 524.288/29 |
13.000.000 |
3.000.000 |
88.000.000 |
8 |
257 – 512/15 |
524.289 – 1.048.576/28 |
18.000.000 |
5.000.000 |
206.000.000 |
9 |
513 – 1.024/14 |
1.048.577 – 2.097.152/27 |
23.000.000 |
5.000.000 |
238.000.000 |
10 |
1.025 – 2.048/13 |
2.097.153 – 4.194.304/26 |
29.500.000 |
7.500.000 |
285.000.000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Luật Viễn thông 2009
Nghị định 97/2008/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet thông tin điện tử trên internet
Quyết định 28/2006/QĐ-BTC biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet sửa đổi 28/2005/QĐ-BTC]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Luật Viễn thông 2009
Nghị định 97/2008/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet thông tin điện tử trên internet
Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 85/2007/NĐ-CP Luật Quản lý thuế]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí]"
Thông tư 60 /2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 85/2007/NĐ-CP
Luật Công nghệ thông tin 2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/11/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí | |
10/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 208/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
189.2010.TT-BTC.doc.zip | |
|
Bieu muc.zip | |
|
VanBanGoc_189_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_189-2010-TT-BTC_189-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32057_1.PDF |