Thông tư 103/2013/TT-BTC
Số hiệu | 103/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 01/08/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/10/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 485+486 | Ngày đăng công báo | 18/08/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 103/2013/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 1 tháng 8 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí
cấp giấy phép vận tải thuỷ qua biên giới với Campuchia
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ hoàng gia Campuchia về vận tải thuỷ ngày 17 tháng 12 năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép vận tải thuỷ qua biên giới với Campuchia như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam đề nghị cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới với Campuchia và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định.
Điều 2. Mức thu lệ phí
-
Đối với giấy phép cho phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá thông thường đi lại nhiều lần, thời hạn tối đa 12 tháng: 200.000 đồng/lần cấp;
-
Đối với giấy phép cho phương tiện vận tải hành khách, hàng hóa thông thường đi một chuyến, thời hạn tối đa 60 ngày: 100.000 đồng/lần cấp;
-
Đối với giấy phép cho phương tiện vận tải hàng hoá nguy hiểm, thời hạn tối đa 60 ngày: 150.000 đồng/lần cấp.
-
Gia hạn giấy phép thu bằng (=) 50% mức thu của các giấy phép tương ứng.
Điều 3. Quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí cấp phép vận tải thuỷ qua biên giới là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý và sử dụng như sau:
-
Đối với khoản lệ phí do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thu thì nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Kinh phí cho việc tổ chức thu lệ phí của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do ngân sách nhà nước cấp và được tổng hợp vào dự toán ngân sách chi hàng năm của đơn vị.
-
Đối với khoản lệ phí do Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thu thì Sở Giao thông vận tải được để lại 50% số lệ phí thu được để trang trải cho việc cấp giấy phép; 50% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
-
Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp, gia hạn giấy phép và thu lệ phí của các đối tượng quy định tại khoản 1, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này.
-
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp, gia hạn giấy phép và thu lệ phí của các đối tượng quy định tại khoản 2 và 4 Điều 2 Thông tư này.
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
-
Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí cấp giấy phép vận tải thuỷ qua biên giới không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
-
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 103/2013/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 103/2013/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 103/2013/TT-BTC]"
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý
Thông tư 28/2011/TT-BTC
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/08/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 103/2013/TT-BTC | |
01/10/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 103/2013/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 103/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
103_2013_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_103-2013-TT-BTC_103-2013-TT-BTC.pdf |