Thông tư 132/2014/TT-BTC
Số hiệu | 132/2014/TT-BTC | Ngày ban hành | 10/09/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/10/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 895 đến số 896 | Ngày đăng công báo | 04/10/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 132/2014/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; phí kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh
và các loại xe tương tự đang lưu hành
Căn cứ Luật G**iao thông cơ giới đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh P**hí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành, như sau:
Điều 1. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan đăng kiểm thực hiện kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành phải nộp phí kiểm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí kiểm định được quy định như sau:
Số tt | Nội dung | Mức thu phí |
---|---|---|
I | Phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện | |
1 | Thử nghiệm xe đạp điện | 5.000.000 đồng/mẫu |
2 | Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện sản xuất lắp ráp | 20.000 đồng/chiếc |
3 | Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện nhập khẩu | 30.000 đồng/chiếc |
II | Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành | 100.000 đồng/lần kiểm định |
Mức thu phí theo Biểu nêu trên đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành theo quy định tại Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
Điều 3. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí
-
Cơ quan thu phí là cơ quan đăng kiểm hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện; kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành.
-
Phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện và phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đang lưu hành là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định.
-
Các nội dung liên quan đến việc thu, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2014.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 132/2014/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Giao thông đường bộ 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Giao thông đường bộ 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 132/2014/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 132/2014/TT-BTC]"
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Thông tư 102/2008/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
Nghị định 51/2010/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
Thông tư 156/2013/TT-BTC
Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ
Thông tư 39/2014/TT-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/09/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 132/2014/TT-BTC | |
25/10/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 132/2014/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 132/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
132.2014.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_132.2014.TT.BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_132-2014-TT-BTC_132-2014-TT-BTC.pdf |