Thông tư 152/2013/TT-BTC
Số hiệu | 152/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 29/10/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/12/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 785+786 | Ngày đăng công báo | 14/11/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
---|---|
Số: 152/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ158/2010/TT-BTC NGÀY 12/10/2010 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 158/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số158/2010/TT-BTC như sau:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
"1. Nguồn phí, lệ phí sở hữu công nghiệp:
Mức thu các loại phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp). Nguồn thu phí, lệ phí được điều tiết như sau:
-
Cục Sở hữu trí tuệ được để lại 70% từ nguồn thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp để phục vụ hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ và đầu tư phát triển sự nghiệp sở hữu trí tuệ.
-
Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm nộp 30% số tiền phí, lệ phí sở hữu công nghiệp vào ngân sách nhà nước: Định kỳ hàng tháng và kết thúc mỗi năm tài chính, đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 30% số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.”
- Sửa đổi tiết a điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 như sau:
"a) Trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp tối thiểu bằng 25% số chênh lệch giữa nguồn phí, lệ phí được để lại trừ đi các nội dung chi quy định tại điểm 1.1 khoản 1, Điều 3 của Thông tư này.”
- Bổ sung vào cuối tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 như sau:
"Mức chi thu nhập tăng thêm tối đa không quá 2 lần tiền lương ngạch bậc.”.
- Bổ sung điểm e vào khoản 4 Điều 4 như sau:
"e) Việc mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác từ 10 tỷ đồng trở lên cần có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2013 và áp dụng từ năm ngân sách 2013; được ổn định trong thời gian 3 năm và thay thế các nội dung có liên quan tại Thông tư số 158/2010/TT-BTC ngày 12/10/2010.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở KH&CN, Sở Tài chính; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Minh |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 152/2013/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 43/2006/NĐ-CP quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 152/2013/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 152/2013/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/10/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 152/2013/TT-BTC | |
12/12/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 152/2013/TT-BTC | |
01/01/2017 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 263/2016/TT-BTC phí lệ phí sở hữu công nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
152.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_152-2013-TT-BTC_152-2013-TT-BTC.pdf |