Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất
| Số hiệu | 114/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 03/08/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/09/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 501+502, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 23/08/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 93/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí quán hàu, tỉnh Quảng Bình | Ngày hết hiệu lực | 04/08/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 114/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 03 tháng 8 năm 2010, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Mục tiêu của thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến các công trình giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quy định về mức thu phí, chứng từ thu phí, và quản lý sử dụng tiền phí thu được. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí sử dụng đường bộ tại các địa điểm nêu trên.
Cấu trúc chính của thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ.
- Điều 3: Chứng từ thu phí.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể các mức thu phí cho từng loại phương tiện, cũng như hướng dẫn chi tiết về quản lý và sử dụng tiền phí thu được. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và thời gian bắt đầu thu phí sẽ được xác định theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 114/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU QUÁN HẦU VÀ ĐƯỜNG TRÁNH THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4556/BGTVT-TC ngày
07/7/2010 và Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại công văn số 1556/UBND ngày
05/7/2010;
Bộ Tài chính quy định về phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường
tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại Trạm thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC .
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu, chi phí duy tu sửa chữa (bao gồm cả chi phí duy tu, sửa chữa cầu Quán Hầu theo Hợp đồng BOT) và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn trong phương án tài chính thu phí hoàn vốn BOT.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Quán Hầu và đường tránh thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU QUÁN HẦU
VÀ ĐƯỜNG TRÁNH THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2010/TT-BTC ngày 03/8/2010 của Bộ Tài
chính)
I. Mức thu áp dụng trong 2 năm (năm tính đủ ngày) kể từ ngày theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí như sau:
|
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
990.000 |
2.700.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
60.000 |
1.800.000 |
4.800.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.700.000 |
II. Từ ngày đầu tiên của năm thứ 3 kể từ ngày theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí, mức thu thực hiện như sau:
|
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
44.000 |
1.320.000 |
3.600.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.400.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
13.000.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/08/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất | |
| 17/09/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất | |
| 04/08/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 114/2010/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí mới nhất | |
| 04/08/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 93/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
114_2010_TT-BTC.doc | |
|
|
114TTBTC.zip | |
|
|
Bieu muc.zip | |
|
|
VanBanGoc_114_2010_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_114-2010-TT-BTC_114-2010-TT-BTC.pdf |