Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
| Số hiệu | 156/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/09/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/11/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 619+620, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 04/10/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 156/2012/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và vũ trường. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí trong lĩnh vực kinh doanh văn hóa, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và vũ trường. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép theo quy định của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Thẩm quyền thu lệ phí.
- Điều 3: Mức thu lệ phí, với mức thu cụ thể cho từng khu vực.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng lệ phí, quy định tỷ lệ phần trăm được trích lại cho cơ quan thu lệ phí.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2012. Các nội dung liên quan khác không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các hướng dẫn trước đó của Bộ Tài chính. Thông tư cũng nhấn mạnh việc phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện để được hướng dẫn thêm.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 156/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh văn hoá công cộng;
Thực hiện Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke, giấy phép kinh doanh vũ trường theo quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Thẩm quyền thu lệ phí
Cơ quan được phép thực hiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke, cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là cơ quan được quyền thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (sau đây được gọi tắt là cơ quan thu lệ phí).
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này):
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 30% (ba mươi phần trăm) số tiền thu lệ phí hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và chi kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép.
2. Số tiền còn lại 70% (bảy mươi phần trăm) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 103/2009/NĐ-CP quy chế hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 103/2009/NĐ-CP quy chế hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
| 05/11/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
| 01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 212/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
156.2012.TT.BTC.zip | |
|
|
156_2012_TT-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_156_2012_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_156-2012-TT-BTC.pdf |