Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Số hiệu | 18/2014/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/02/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 203/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 18/2014/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Căn cứ Luật Tương trợ tư pháp số 08/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự, như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận của Việt Nam với nước ngoài có quy định khác về phí thực hiện ủy thác tư pháp thì áp dụng quy định của điều ước hoặc thỏa thuận đó.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự mà làm phát sinh thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam ra nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí thực hiện uỷ thác tư pháp về dân sự theo quy định tại Thông tư này khi nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp.
Điều 3. Đối tượng miễn phí
Miễn phí ủy thác tư pháp về dân sự đối với công dân Việt Nam thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp.
Điều 4. Mức thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Mức thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự quy định như sau:
-
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam ra nước ngoài 150.000 đồng/hồ sơ.
-
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng/hồ sơ.
-
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự không bao gồm các chi phí khác như: Chi phí giám định, phí công chứng, bưu điện. Các chi phí này sẽ do người yêu cầu ủy thác tư pháp thanh toán theo thực tế phát sinh và theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc gia nhận ủy thác tư pháp về dân sự.
-
Phí thực hiện uỷ thác tư pháp về dân sự thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp hoạt động thu phí thực hiện ở nước ngoài thì thu bằng Đô la Mỹ trên cơ sở quy đổi Đồng Việt Nam ra Đô la Mỹ ra theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
- Cơ quan thu phí gồm:
a) Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam ra nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Bộ Ngoại giao thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài chưa ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự;
c) Bộ Tư pháp thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài đã ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự có quy định về việc chịu phí, chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự.
- Cơ quan thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự nộp toàn bộ số tiền phí thu được (100%) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Chi phí phục vụ công tác thực hiện ủy thác tư pháp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
-
Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Vũ Thị Mai |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Tương trợ tư pháp 2007
Nghị định 92/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Tương trợ tư pháp mới nhất
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Tương trợ tư pháp 2007
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 92/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Tương trợ tư pháp mới nhất
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự]"
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/02/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự | |
01/04/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 203/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2014.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_18-2014-TT-BTC_18-2014-TT-BTC.pdf |