Thông tư 166/2010/TT-BTC
Số hiệu | 166/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 27/10/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 628+629, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 12/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởiThông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 166/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2353/BKHCN-VPĐK ngày 27/9/2010, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản0 lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ thì phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ; khi được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thì phải nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
Điều 2. Mức thu
Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh như sau:
Stt | Tên phí, lệ phí | Mức thu (đ/lần) |
---|---|---|
I | Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam | |
1 | Thẩm định để cấp lần đầu, gia hạn | 3.000.000 |
2 | Thẩm định để cấp lại, sửa đổi, bổ sung | 2.000.000 |
II | Lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (áp dụng chung cho các trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn) | 300.000 |
Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
-
Cơ quan thu phí, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Khoa học và Công nghệ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.
-
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thẩm định và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
b) Chi cho công tác thẩm định, gồm: Chi phí kiểm tra, thẩm định trước khi cấp giấy phép; chi trả tiền thù lao thuê chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định; chi phí họp nhóm chuyên gia, họp Hội đồng thẩm định.
c) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định, thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, thu phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, thẩm định và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước; tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này.
- Tổng số tiền phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thu được trong kỳ, sau khi trừ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 trên đây, số còn lại (15%) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2010.
-
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai việc thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
-
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 166/2010/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 80/2010/NĐ-CP hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự mới nhất
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 80/2010/NĐ-CP hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự mới nhất
Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 85/2007/NĐ-CP Luật Quản lý thuế]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 166/2010/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 166/2010/TT-BTC]"
Thông tư 60 /2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 85/2007/NĐ-CP
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/10/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 166/2010/TT-BTC | |
12/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 166/2010/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 166/2010/TT-BTC | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 298/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
166.2010.TT.BTC.doc.zip | |
|
VanBanGoc_166_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_166-2010-TT-BTC_166-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32017_1.PDF |