Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Số hiệu | 155/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 20/09/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/11/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 619+620, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 04/10/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 155/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 9 năm 2012, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí liên quan đến Chứng minh nhân dân, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi, hoặc cấp lại Chứng minh nhân dân. Thông tư cũng quy định các trường hợp miễn lệ phí cho một số đối tượng như liệt sĩ, thương binh, và hộ nghèo.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức thu lệ phí cho các trường hợp cấp mới, cấp đổi và cấp lại Chứng minh nhân dân.
- Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, trong đó quy định rõ tỷ lệ phần trăm được trích lại cho cơ quan thu lệ phí.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức thu lệ phí và tỷ lệ phần trăm được trích lại cho các cơ quan liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2012, và các quy định chuyển tiếp được đưa ra cho những nơi chưa đủ điều kiện triển khai cấp Chứng minh nhân dân mới.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN MỚI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ quy định về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999;
Căn cứ Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới, như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân mới, phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
3. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
b) Công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
c) Trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Đơn vị tính: Đồng/CMND
Số TT |
Các trường hợp |
Cấp mới |
Cấp đổi |
Cấp lại |
1 |
Thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera) |
30.000 |
50.000 |
70.000 |
2 |
Thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh) |
20.000 |
40.000 |
60.000 |
Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí Chứng minh nhân dân mới bằng 50% mức thu quy định tại Điều này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí Chứng minh nhân dân mới là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan cấp Chứng minh nhân dân mới được trích để lại 30% số tiền lệ phí thu được để chi cho công việc thu lệ phí theo quy định. Số tiền trích để lại cho cơ quan thu lệ phí được xác định là 100% và phân bổ như sau:
a) Cơ quan thu lệ phí được trích 85% phục vụ công tác cấp, quản lý và thu lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
b) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trực thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội được trích 15% để phục vụ việc quản trị, vận hành hệ thống các trung tâm dữ liệu Chứng minh nhân dân mới.
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và Công an quận, huyện trực thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý tính toán số tiền được trích để lại và tỷ lệ trích chuyển quy định tại Thông tư này, lập giấy uỷ nhiệm chi từ tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng. Kho bạc nhà nước căn cứ giấy uỷ nhiệm chi chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trực thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội.
2. Số tiền còn lại 70% cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Việc quản lý, sử dụng số tiền này để thực hiện Dự án “sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân” thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2012.
2. Những nơi chưa có điều kiện triển khai cấp Chứng minh nhân dân mới thì tiếp tục thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân theo quy định hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 170/2007/NĐ-CP chứng minh nhân dân sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 170/2007/NĐ-CP chứng minh nhân dân sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
05/11/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
01/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
155.2012.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_155_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_155-2012-TT-BTC_155-2012-TT-BTC.pdf |