Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông
Số hiệu | 34/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 06/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/05/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 355+356, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 20/06/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 34/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 06 tháng 06 năm 2008, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí kiểm định, từ đó nâng cao chất lượng và an toàn của phương tiện giao thông đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cơ quan Đăng kiểm Việt Nam và các tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành biểu mức thu phí kiểm định.
- Điều 2: Quy định về nghĩa vụ nộp phí của tổ chức, cá nhân.
- Điều 3: Quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định pháp luật.
- Điều 4: Các nội dung liên quan đến thu, nộp, quản lý phí.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của quyết định.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Quyết định cũng nhấn mạnh việc quản lý và sử dụng phí phải tuân thủ theo các hướng dẫn của Bộ Tài chính, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn thu này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 1102/BGTVT-TC ngày
05/3/2007 và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt phải nộp phí theo mức thu tương ứng tại Biểu mức thu phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Việc quản lý, sử dụng tiền phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan Đăng kiểm Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ
CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT |
NỘI DUNG THU PHÍ |
MỨC THU (đồng) |
A |
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT |
|
1 |
Thẩm định thiết kế đầu máy, toa xe động lực sản xuất, lắp ráp |
1.150.000 |
2 |
Thẩm định thiết kế phương tiện chuyên dùng sản xuất, lắp ráp |
500.000 |
3 |
Thẩm định thiết kế toa xe hàng sản xuất, lắp ráp |
500.000 |
4 |
Thẩm định thiết kế toa xe khách sản xuất, lắp ráp |
800.000 |
5 |
Thẩm định thiết kế phương tiện hoán cải |
200.000 |
B |
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT NHẬP KHẨU |
|
1 |
Đầu máy, toa xe động lực |
3.350.000 |
2 |
Phương tiện chuyên dùng |
1.600.000 |
3 |
Toa xe hàng |
1.500.000 |
4 |
Toa xe khách |
2.400.000 |
C |
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP |
|
I |
Đầu máy, toa xe động lực |
|
1 |
Truyền động thuỷ lực |
11.000.000 |
2 |
Truyền động điện |
12.000.000 |
II |
Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt |
|
1 |
Công suất dưới 150 HP |
4.900.000 |
2 |
Công suất từ 150 HP đến 250 HP |
5.300.000 |
3 |
Công suất trên 250 HP |
5.700.000 |
III |
Toa xe hàng |
|
1 |
Mặt bằng (M); Thành thấp (N); Thành cao (H) |
5.000.000 |
2 |
Có mui (G); |
5.300.000 |
3 |
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt võng (MVT); 3 giá chuyển hướng |
5.500.000 |
IV |
Toa xe khách |
|
1 |
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý (HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT) |
7.500.000 |
2 |
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm cứng (Bn) |
8.000.000 |
3 |
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm (An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện (CV-PĐ) |
8.500.000 |
V |
Tổng thành |
|
1 |
Đầu đấm móc nối |
250.000 |
2 |
Van hãm |
250.000 |
3 |
Giá chuyển hướng |
2.000.000 |
D |
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐANG KHAI THÁC |
|
I |
Đầu máy, toa xe động lực |
|
1 |
Giám sát kiểm định định kỳ khi sửa chữa cấp 2 (hoặc tương đương) |
|
a |
Truyền động thuỷ lực |
1.400.000 |
b |
Truyền động điện |
1.600.000 |
2 |
Giám sát kiểm định định kỳ khi sửa chữa cấp ky (trung tu) |
|
a |
Truyền động thuỷ lực |
1.800.000 |
b |
Truyền động điện |
2.000.000 |
3 |
Giám sát kiểm định định kỳ khi sửa chữa lớn (đại tu) |
|
a |
Truyền động thuỷ lực |
4.200.000 |
b |
Truyền động điện |
4.600.000 |
II |
Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt |
|
1 |
Công suất dưới 150 HP |
300.000 |
2 |
Công suất từ 150 HP đến 250 HP |
350.000 |
3 |
Công suất trên 250 HP |
400.000 |
III |
Toa xe hàng |
|
1 |
Giám sát điểm định định kỳ khi sửa chữa nhỏ toa xe hàng |
|
a |
Mặt bằng (M); Thành thấp (N); Thành cao (H) |
650.000 |
b |
Có mui (G); |
750.000 |
c |
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt võng (MVT); 3 giá chuyển hướng |
800.000 |
2 |
Giám sát điểm định định kỳ khi sửa chữa lớn toa xe hàng |
|
a |
Mặt bằng (M); Thành thấp (N); Thành cao (H) |
1.750.000 |
b |
Có mui (G); |
1.850.000 |
c |
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt võng (MVT); 3 giá chuyển hướng |
1.900.000 |
IV |
Toa xe khách |
|
1 |
Giám sát điểm định định kỳ khi sửa chữa nhỏ toa xe khách |
|
a |
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý (HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT) |
1.300.000 |
b |
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm cứng (Bn) |
1.500.000 |
c |
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm (An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện (CV-PĐ) |
1.600.000 |
2 |
Giám sát điểm định định kỳ khi sửa chữa lớn toa xe khách |
|
a |
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý (HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT) |
2.300.000 |
b |
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm cứng (Bn) |
2.600.000 |
c |
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm (An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện (CV-PĐ) |
2.800.000 |
E. PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT HOÁN CẢI :
STT |
Giá hoán cải phương tiện - C (Triệu đồng) |
Mức phí kiểm định (nghìn đồng) |
1 |
Từ dưới 50 |
300 |
2 |
Từ 50 đến 100 |
300 + (C-50)x4 |
3 |
Từ 100 đến 500 |
500 + (C-100)x1,25 |
4 |
Từ 500 đến 2.500 |
1.000 + (C-500)x0,85 |
5 |
Từ trên 2.500 |
2.700 + (C-2.500)x0,5 |
Trường hợp kiểm định hoán cải trùng với các đợt kiểm định sửa chữa lớn (đại tu), sửa chữa cấp ky, sửa chữa cấp 2 đối với đầu máy và toa xe thì ngoài mức phí nêu trên phải tính thêm phí kiểm định tương ứng với loại hình kiểm định. |
G. Đối với những công việc kiểm định khác chưa được quy định trong Biểu mức thu phí nêu trên: Thực hiện tính phí kiểm định theo thời gian thực tế thực hiện công việc kiểm định với mức thu phí là 100.000 đồng/1 giờ, nhưng tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng/1 lần kiểm định./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/05/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông | |
06/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 34/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 236/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.2008.QD.TTg.doc | |
|
Bieu muc.doc | |
|
VanBanGoc_26471_1.PDF | |
|
VanBanGoc_34-2008-QĐ-BTC_34-2008-QĐ-BTC.pdf |