Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy
Số hiệu | 78/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 07/06/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/07/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 363 đến số 364 | Ngày đăng công báo | 27/06/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 271/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 78/2013/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 07 tháng 6 năm 2013, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, cũng như cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận liên quan. Cơ quan thu lệ phí là các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp các giấy chứng nhận này.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Quy định đối tượng nộp lệ phí và cơ quan thu lệ phí.
- Điều 2: Đưa ra mức thu lệ phí cụ thể cho từng loại giấy chứng nhận.
- Điều 3: Hướng dẫn tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí, nhấn mạnh rằng lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Điều 4: Quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 7 năm 2013. Các nội dung liên quan khác không được quy định trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các hướng dẫn trước đó của Bộ Tài chính. Thông tư này nhằm đảm bảo sự đồng bộ và nhất quán trong việc quản lý lệ phí trong lĩnh vực kiểm toán.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/Q H12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí
Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán; cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:
a) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Cấp lần đầu: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp lại:
+ Cấp lại do doanh nghiệp kiểm toán chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp lại do bị mất, hỏng: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
- Điều chỉnh: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
- Cấp lần đầu hoặc cấp lại do hết thời hạn: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp lại:
+ Cấp lại do bị thu hồi: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp lại do bị mất, hỏng: 300.000 đồng/hồ sơ.
- Điều chỉnh: 800.000 đồng/hồ sơ.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Kiểm toán độc lập 2011
Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Kiểm toán độc lập 2011
Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/06/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy | |
22/07/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
78.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_78-2013-TT-BTC_78-2013-TT-BTC.pdf |