Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC
Số hiệu | 11/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/01/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 103+104, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 12/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 11/2013/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư 04/2012/TT-BTC và Thông tư 107/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực thú y và quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản. Mục tiêu chính của văn bản là cập nhật và điều chỉnh mức thu phí, lệ phí cho phù hợp với thực tiễn và yêu cầu quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và thủy sản, cũng như lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm dịch và quản lý chất lượng sản phẩm động vật và thủy sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các mức thu phí trong Phụ lục 4 của Thông tư 04/2012/TT-BTC.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí trong Phụ lục 2 của Thông tư 107/2012/TT-BTC.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc điều chỉnh mức thu phí, lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013 và bãi bỏ một số quy định trước đó tại các thông tư đã nêu. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên liên quan trong việc áp dụng.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 04/2012/TT-BTC NGÀY 05/01/2012 VÀ THÔNG TƯ SỐ 107/2012/TT-BTC NGÀY 28/6/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC như sau:
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
II |
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật |
||
2.23 |
Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Xe ô tô/toa tàu/container |
65.000 |
III |
Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản |
||
1.2 |
Phí kiểm tra thực trạng hàng hoá đối với sản phẩm động vật thuỷ sản đông lạnh |
|
|
|
- Lô hàng có khối lượng ≤ 24 tấn |
Lô hàng |
100.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 24 – 150 tấn |
Lô hàng |
200.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 150 – 300 tấn |
Lô hàng |
300.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 300 – 500 tấn |
Lô hàng |
400.000 |
|
Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, thu theo lũy tiến nhưng không vượt quá 3.000.000 đồng/lô hàng. Ví dụ: Phí kiểm tra đối với 01 lô hàng có khối lượng 520 tấn là 500.000 đồng (bao gồm tiền phí đối với lô hàng 500 tấn là 400.000 đồng và tiền phí đối với lô hàng 20 tấn là 100.000 đồng). |
||
1.8 |
Kiểm tra, giám sát động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Xe ô tô/ toa tàu/container |
65.000 |
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC như sau:
Số TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm dịch thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
40.000 |
1a |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
70.000 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/03/2012 | Được bổ sung | Thông tư 04/2012/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y | |
21/01/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC | |
15/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 285/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí công tác thú y |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2013.TT.BTC.zip | |
|
11_2013_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_11_2013_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_11-2013-TT-BTC_11-2013-TT-BTC.pdf |