Thông tư 151/2010/TT-BTC
Số hiệu | 151/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 27/09/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/11/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 593+594, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 16/10/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/09/2024 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 151/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2010 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế, phí và lệ phí hiện hành và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với Quỹ phát triển đất như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn về các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước áp dụng đối với Quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP) và Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg và Quy chế mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg)..&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
Điều 2. Các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước áp dụng đối với Quỹ phát triển đất
- Về Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) từ hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của Quỹ phát triển đất không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Thu nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thực hiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25% theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn. Trong đó:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thu quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất.
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ phát triển đất là khoản chi thực tế phát sinh, liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, có hoá đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, không bao gồm các khoản chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.
Trường hợp Quỹ phát triển đất có thu nhập từ các hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Quỹ hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
-
Đối với dịch vụ: 5%;
-
Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
-
Đối với hoạt động khác: 2%.
- Về Thuế giá trị gia tăng
a) Các hoạt động ứng vốn và hỗ trợ do Quỹ phát triển đất cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
b) Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định uỷ thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa phương quản lý Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ phát triển đất được nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thì phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác (trừ phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác cho vay) thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
c) Quỹ phát triển đất cung cấp các dịch vụ không được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc có mua sắm, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng phục vụ cho hoạt động của Quỹ thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
d) Quỹ phát triển đất thực hiện kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng mà tính vào nguyên giá tài sản cố định. Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo tỷ lệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cố định.
Trường hợp Quỹ phát triển đất thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thì không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phí do Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Về các loại thuế môn bài, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các loại thuế gián thu và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), Quỹ phát triển đất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các nội dung khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, tài chính hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 151/2010/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 54-HĐBT hợp nhất các cơ sở sản xuất đồ hộp, đông lạnh và kinh doanh xuất nhập khẩu rau quả thuộc Bộ Công nghiệp thực phẩm
Nghị định 8-HĐBT quy định chi tiết thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch
Nghị định 30/1998/NĐ-CP hướng dẫn hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Pháp lệnh thuế nhà đất 1994 sửa đổi 34-L/CTN
Nghị định 74-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất
Nghị định 73-CP hướng dẫn phân hạng đất tính Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp mới nhất
Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993
Nghị định 110-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Nghị định 325-HĐBT hướng dẫn thi hành Quyết định của Hội đồng Nhà nước bổ sung sửa đổi thuế doanh thu và thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 6-HĐBT hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 30-03-1990
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 26/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Nghị định 24/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật Quản lý thuế 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 26/2001/NĐ-CP Luật thuế thu nhập doanh nghiệp để bổ sung Nghị định 30/1998/NĐ-CP
Luật Thuế tài nguyên 2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nghị định 100/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
Quyết định 40/2010/QĐ-TTg quy chế mẫu quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 mới nhất
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 30/1998/NĐ-CP hướng dẫn hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 84-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế bổ sung đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích
Pháp lệnh thuế sử dụng đất nông nghiệp 1994 bổ sung 31-L/CTN
Nghị định 325-HĐBT hướng dẫn thi hành Quyết định của Hội đồng Nhà nước bổ sung sửa đổi thuế doanh thu và thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 26/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Nghị định 24/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nghị định 100/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
Quyết định 40/2010/QĐ-TTg quy chế mẫu quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất
Nghị định 53/2010/NĐ-CP địa bàn ưu đãi đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 151/2010/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 151/2010/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/09/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 151/2010/TT-BTC | |
11/11/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 151/2010/TT-BTC | |
10/09/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 151/2010/TT-BTC | |
10/09/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 52/2024/TT-BTC Bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực thuế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
151.2010.TT.BTC.doc.zip | |
|
VanBanGoc_151_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_151-2010-TT-BTC_151-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_31887_1.PDF |