Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Số hiệu | 200/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 743+744, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 30/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 205/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng phụ nữ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 200/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 12 năm 2010, nhằm hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí tham quan, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến đối tượng nộp phí, mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí tham quan. Đối tượng áp dụng là tất cả những người tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam, ngoại trừ một số nhóm được miễn phí như đại biểu, khách mời của cơ quan Nhà nước và trẻ em, học sinh.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Đối tượng nộp phí tham quan.
- Điều 2: Mức thu phí tham quan, với mức 30.000 đồng cho người lớn và 10.000 đồng cho học sinh, sinh viên.
- Điều 3: Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan, trong đó cơ quan thu phí được trích 90% số tiền thu được.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về mức thu phí và các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG PHỤ NỮ VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tại Công văn số 978/CV-ĐCT
ngày 02/11/2010, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí tham quan
1. Người tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam phải nộp phí tham quan theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Không thu phí tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam đối với khách tham quan là đại biểu, khách mời của cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ; Trẻ em, học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Điều 2. Mức thu phí tham quan
1. Mức thu phí tham quan được quy định như sau:
a) Đối với người lớn: 30.000 đồng/người/lượt;
b) Đối với học sinh, sinh viên các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; hội viên Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 10.000 đồng/người/lượt.
2. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, được giảm 50% mức thu quy định tương ứng tại khoản 1 Điều này. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan
Phí tham quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu phí.
2. Phần phí còn lại (10%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 85/2007/NĐ-CP Luật Quản lý thuế]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng]"
Thông tư 60 /2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 85/2007/NĐ-CP
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá"
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng | |
27/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 200/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 205/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
200.2010.TT-BTC.doc.zip | |
|
VanBanGoc_200_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_200-2010-TT-BTC_200-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32077_1.PDF |