Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Số hiệu | 02/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/01/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 145+146, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 31/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 02/2012/TT-BTC được ban hành nhằm quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến hoạt động luật sư.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng nộp lệ phí như người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, thay đổi, gia hạn giấy phép hoạt động trong lĩnh vực luật sư. Đặc biệt, người dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn không thuộc đối tượng áp dụng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Đối tượng nộp lệ phí.
- Điều 2: Mức thu lệ phí, với các mức cụ thể cho từng loại giấy phép và chứng chỉ.
- Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, quy định rõ cơ quan thu lệ phí và tỷ lệ trích để lại cho các cơ quan này.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2012 và thay thế Quyết định số 75/QĐ-BTC trước đó. Đây là một bước tiến trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực luật sư.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Luật sư năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 6998/BTP-BTTP ngày 11/11/2011,
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
1. Người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp, thay đổi, gia hạn các giấy phép, giấy đăng ký hoạt động sau đây phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này: Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cam kết hành nghề luật sư tại địa phương, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được quy định như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư |
1.500.000 |
2 |
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư |
400.000 |
3 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
20.000.000 |
4 |
Lệ phí thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
4.000.000 |
5 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 |
6 |
Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
400.000 |
7 |
Lệ phí cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
2.000.000 |
8 |
Lệ phí gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư để cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc nộp hộp sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm: Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được trích 90% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (10%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được trích 70% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (30%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết đinh số 75/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 28/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Luật sư 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 28/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư
Luật Luật sư 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/01/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí | |
01/03/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí | |
01/10/2015 | Được bổ sung | Thông tư 118/2015/TT-BTC | Xem tại đây |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/2012/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 220/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2012.TT.BTC.zip | |
|
02_2012_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_02_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_02-2012-TT-BTC_02-2012-TT-BTC.pdf |