Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)
Số hiệu | 50/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 11/07/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/08/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 421+422, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 25/07/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 37/2009/TT-BTC Hướng dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 50/2008/QĐ-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí C/O, từ đó hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mức thu phí C/O cho các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khác nhau, như mẫu A, D, E, S, AK, và giấy chứng nhận quy trình Kimberley. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận C/O.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định mức thu phí C/O là 30.000 đồng/giấy.
- Điều 3: Phí C/O là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, và đơn vị thu phí được sử dụng 100% tiền thu được để trang trải chi phí cấp giấy chứng nhận.
- Điều 4: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 183/2000/QĐ/BTC.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí C/O sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại các thông tư liên quan. Quyết định này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Tài chính trong việc cải cách thủ tục hành chính và hỗ trợ hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ (C/O)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công thương và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) (các Mẫu A, D, E, S, AK, giấy chứng nhận quy trình Kimberley và các loại C/O khác) đối với các sản phẩm xuất khẩu là: 30.000 đồng/giấy.
Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí được sử dụng toàn bộ (100%) tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) và thu phí theo chế độ quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Quyết định số 183/2000/QĐ/BTC ngày 14/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép.
Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
Ngày ... tháng 6 năm 2008 |
TRÌNH BỘ:
VỀ VIỆC DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ (C/O)
Ngày 19/6/2008, Vụ CST đã trình Bộ dự thảo QĐ quy định về phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O), thực hiện sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ (A.Tuấn), Vụ Chính sách xin báo cáo Bộ như sau:
1. Về kiểm điểm cán bộ: Vụ CST phối hợp với Vụ TCCB kiểm điểm các cán bộ có liên quan theo quy chế của Bộ.
2.Về chi phí xây dựng mạng EcoSys: 2.950.000.000 đồng là tổng chi phí xây dựng mạng. Mạng EcoSys trên là TSCĐ. Theo quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ thì: thời gian khấu hao của máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học quản lý từ 3 đến 8 năm. Trường hợp chi phí xây dựng mạng EcoSys: 2.950.000.000 đồng được phân bổ 8 năm thì chi phí khấu hao của 1 năm là: 368.750.000 đồng. Do đó, mức thu phí sẽ giảm xuống còn là: (7.488.000.000 – 2.581.250.000) đồng/125.000 bộ hồ sơ = 39.254 đồng/1 bộ hồ sơ (C/O).
3. Về việc Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam có được NSNN hỗ trợ hay không? Qua trao đổi, Vụ NSNN và Cục TCDN cho biết: Phòng CN&TM Việt Nam có được NSNN hỗ trợ đối với một số công việc như: xúc tiến thương mại, thực hiện một số công việc cấp thiết khác, không liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
4. Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ: “Để khuyến khích xuất khẩu, sản xuất đề nghị mức phí 30.000 đồng. Để lại đơn vị 100%”. Vụ CST hoàn chỉnh dự thảo QĐ với mức thu phí là: 30.000 đồng/giấy và để lại 100% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc tổ chức cấp giấy chứng nhận và thu phí theo quy định.
Vụ CST trình Bộ xem xét, quyết định./.
|
VỤ CHÍNH SÁCH |
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
Ngày ... tháng 6 năm 2008 |
Kính gửi: Vụ Pháp chế.
Ngày 19/5/2008, Vụ Chính sách Thuế nhận được Công văn số 2585/BCT-XNK ngày 01/11/2007 của Bộ Công thương đề nghị Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) và các giấy chứng nhận khác.
Căn cứ các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, Vụ Chính sách Thuế dự thảo Quyết định về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O). Dự thảo Quyết định đã được lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan (tài liệu kèm theo).
Đề nghị quý Vụ nghiên cứu, có ý kiến thẩm định để Vụ CST hoàn chỉnh văn bản báo cáo Bộ.
Cám ơn sự phối hợp công tác của quý Vụ./.
|
VỤ CHÍNH SÁCH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 19/2006/NĐ-CP xuất xứ hàng hóa hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 19/2006/NĐ-CP xuất xứ hàng hóa hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/07/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) | |
09/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) | |
01/03/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) | |
01/03/2009 | Bị bãi bỏ | Thông tư 37/2009/TT-BTC không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2008.QD.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_26636_1.PDF | |
|
VanBanGoc_50-2008-QĐ-BTC_50-2008-QĐ-BTC.pdf |