Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Số hiệu | 176/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/10/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 651+652, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 11/11/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 176/2012/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, lệ phí, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh, cũng như các đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ tại Điều 1 của Thông tư.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng nộp phí, lệ phí.
- Điều 2: Các trường hợp không thu phí.
- Điều 3: Mức thu phí, lệ phí được quy định cụ thể.
- Điều 4: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các trường hợp không thu phí và mức thu cụ thể cho từng loại hình dịch vụ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2012 và bãi bỏ một số nội dung liên quan đến lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong các văn bản trước đó.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Điều 2. Các trường hợp không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
1. Không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước sang công ty cổ phần;
b) Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp, do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
c) Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
e) Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư có bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh.
2. Không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp: (i) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; (ii) cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí
a) Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho các nội dung như sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ đăng ký kinh doanh, cán bộ hợp đồng;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, thuê phương tiện, thiết bị vận hành Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
d) Chi mua sắm vật tư, nâng cấp và bảo hiểm thiết bị phần cứng, phần mềm, hệ điều hành, chi trả thuê bao đường truyền kết nối và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của cơ quan đăng ký kinh doanh;
e) Chi cho các cơ quan phối hợp trong việc cung cấp thông tin doanh nghiệp;
f) Chi rà soát và chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp;
g) Chi đào tạo về nghiệp vụ đăng ký kinh doanh; chi phí tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
Riêng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trích chuyển 15% số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh để trang trải chi phí cho việc vận hành, duy trì Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần; số tiền còn lại 70% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo quy định.
3. Phần còn lại 15%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Bãi bỏ các nội dung quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh liên quan đến các loại hình doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, tại khoản 6 phần II và điểm b.6 mục b khoản 4 phần III Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
|
|
1 |
Cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Đồng/lần |
200.000 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy |
Đồng/lần |
100.000 |
3 |
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
Đồng/lần |
100.000 |
II |
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh |
Đồng/lần |
100.000 |
III |
Phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: |
|
|
1 |
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện |
Đồng/bản |
20.000 |
2 |
Thông tin về Điều lệ công ty |
Đồng/bản |
50.000 |
3 |
Thông tin về Báo cáo tài chính của công ty cổ phần |
Đồng/bản |
50.000 |
4 |
Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
Đồng/tài liệu |
25.000 |
5 |
Thông tin về báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm |
Đồng/01 báo cáo/doanh nghiệp |
100.000 |
6 |
Thông tin về báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm |
Đồng/01 báo cáo/doanh nghiệp |
200.000 |
Ghi chú: Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được cung cấp dưới dạng văn bản hoặc file điện tử cho phép tổ chức, cá nhân sao chép, tải về máy tính và các thiết bị lưu trữ khác./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 43/2010/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 82/2003/TT-BTC hướng dẫn trích lập, quản lý, sử dụng và hạch toán Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 43/2010/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/10/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
10/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
01/10/2013 | Được bổ sung | Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC lệ phí đăng ký doanh nghiệp | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 215/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
176.2012.TT.BTC.zip | |
|
176_2012_TT-BTC.doc | |
|
Bieu muc thu.zip | |
|
VanBanGoc_176_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_176-2012-TT-BTC_176-2012-TT-BTC.pdf |