Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất
| Số hiệu | 151/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 10/11/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/12/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 605+606, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/11/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 151/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 10 tháng 11 năm 2011, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo việc thu phí được thực hiện một cách minh bạch và hợp lý, đồng thời quản lý hiệu quả nguồn thu từ phí sử dụng đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu phí, chứng từ thu phí, và quản lý sử dụng tiền phí thu được. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí nêu trên.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng thu phí.
- Điều 2: Biểu mức thu phí cụ thể cho từng loại phương tiện.
- Điều 3: Quy định về chứng từ thu phí.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2011, và thời gian bắt đầu thu phí sẽ được xác định khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí. Thông tư này cũng yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện và phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 151/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A, ĐOẠN QUA THỊ TRẤN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 6360/BGTVT-TC ngày 07/10/2011 và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại công văn số 2883/UBND-CNXD ngày 10/10/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi (mức thu áp dụng tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn BOT.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC và các văn bản pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về phí, lệ phí.
3. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/12/2011. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí đường tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ
1A, ĐOẠN QUA THỊ TRẤN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2011/TT-BTC ngày 10/11/2011 của Bộ Tài
chính)
Mức thu áp dụng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2015, như sau:
|
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
990.000 |
2.650.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
60.000 |
1.800.000 |
4.800.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.700.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất | |
| 25/12/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
151.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
151_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_151_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_151-2011-TT-BTC_151-2011-TT-BTC.pdf |