CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
Số: 15/2004/QĐ-UB
Pleiku , ngày 16 tháng 2 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ PHÍ ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ Căn cứ Điều 10 Luật tổ chức HĐND và UBND năm 1994; + Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 3/6/2002, của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; + Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ-HĐ, ngày 11/12/2003, của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2003 và mục tiêu nhiệm vụ năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay qui định về phí đấu thầu, đấu giá, cụ thể như sau:
Phí đấu thầu, đấu giá là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu thầu, đấu giá nhằm bù đắp các khoản chi cho công tác tổ chức đấu thầu, đấu giá theo qui chế đấu thầu, đấu giá do Chính phủ qui định.
Đơn vị thu phí: Các đơn vị có tổ chức đấu thầu, đấu giá theo qui định của pháp luật, bao gồm: đấu thầu xây dựng cơ bản, đấu thầu cung cấp tài sản, đấu giá tài sản đấu giá cho thuê sạp chợ, đấu giá quyền sử dụng đất ở.
Mức phí: Mức thu phí đấu thầu, đấu giá được qui định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí: Các đơn vị tổ chức đấu thầu, đấu giá được trích 100% để lại để phục vụ cho việc đấu thầu, đấu giá.
Điều 2: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; những quyết định trước đây về phí đấu thầu, đấu giá trái với qui định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ./.
Nơi nhận + Như điều 2. + TT Tỉnh uỷ. + TT HĐND tỉnh + Lưu VT - TH.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 15/2004/QĐ-UB]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 15/2004/QĐ-UB] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 15/2004/QĐ-UB]"