Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải
Số hiệu | 91/2007/TT-BTC | Ngày ban hành | 31/07/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo Từ số 570 đến số 571, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 18/08/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 198/2011/TT-BTC Hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu hàng hải và cơ chế đặt hàng cung ứng dịch vụ hoa tiêu hàng hải | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 91/2007/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn lập, giao kế hoạch và quản lý tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải hiệu quả, đồng thời quản lý tài chính của các công ty nhà nước hoạt động trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các công ty nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập, có chức năng cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải. Đối tượng áp dụng bao gồm các Công ty Hoa tiêu và các cơ quan quản lý liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành 5 chương chính:
- Quy định chung: Định nghĩa dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải và quy định về nguồn kinh phí.
- Lập và giao kế hoạch cung ứng dịch vụ: Hướng dẫn lập kế hoạch hàng năm và giao kế hoạch cho các Công ty Hoa tiêu.
- Quản lý tài chính: Quy định về quản lý doanh thu, chi phí và phân phối chênh lệch thu chi.
- Tổ chức kiểm tra, quyết toán: Quy định về báo cáo tài chính và kiểm toán.
- Tổ chức thực hiện: Các quy định bổ sung và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về lập kế hoạch cung ứng dịch vụ và quản lý tài chính, cũng như việc miễn thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu phí hoa tiêu hàng hải. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2007/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN LẬP, GIAO KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-BGTVT ngày 16/4/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công nhận lại các công ty nhà nước thực hiện
nhiệm vụ công ích, trực thuộc Cục Hàng hải Việt
Bộ Tài chính hướng dẫn lập, giao kế hoạch và quản lý tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải như sau
I - QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng cho các công ty nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập, có chức năng cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
2. Dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải là dịch vụ dẫn tàu biển ra,
vào cảng biển, hoạt động trong một vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt
3. Công ty nhà nước cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải (sau đây gọi tắt là Công ty Hoa tiêu) được Nhà nước giao vốn, tài sản và nhân lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ dẫn tàu biển ra, vào cảng biển theo các định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ công ích, Công ty Hoa tiêu có quyền tận dụng vốn, tài sản và các nguồn lực Nhà nước giao để tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ công ích được Nhà nước giao.
4. Nguồn kinh phí thanh toán dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải:
Phí hoa tiêu hàng hải là khoản thu phí của nhà nước được quy định trong danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh phí, lệ phí và được giao cho Công ty Hoa tiêu thu. Nguồn thu phí hoa tiêu hàng hải hàng năm thu được tại Công ty Hoa tiêu nào được dùng để thanh toán khối lượng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải do Công ty Hoa tiêu đó cung cấp.
Các Công ty Hoa tiêu không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu phí hoa tiêu hàng hải.
II - LẬP VÀ GIAO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
1. Lập kế hoạch:
1.1 Hàng năm, căn cứ vào dự báo tăng trưởng về sản lượng tàu ra, vào các khu vực cảng biển Việt Nam, khả năng cung ứng dịch vụ hoa tiêu, các Công ty Hoa tiêu lập kế hoạch về cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải và kế hoạch tài chính gửi Cục Hàng hải Việt Nam. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thẩm tra, xem xét và tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 20 tháng 7 hàng năm để tổng hợp kế hoạch ngân sách năm sau của Bộ Giao thông vận tải và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
1.2 Cơ sở xây dựng kế hoạch:
a) Khối lượng cung ứng dịch vụ công ích;
b) Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Giao kế hoạch:
Căn cứ vào đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích và kế hoạch tài chính về hoạt động cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải cho các Công ty Hoa tiêu sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Việc giao kế hoạch cho các công ty phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
3. Nội dung giao kế hoạch:
Nội dung kế hoạch bao gồm 02 phần:
3.1. Kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích:
a) Tên dịch vụ công ích;
b) Sản lượng dịch vụ công ích;
c) Chất lượng dịch vụ công ích.
3.2. Kế hoạch tài chính:
a) Doanh thu cung ứng dịch vụ công ích: Doanh thu thu phí hoa tiêu hàng hải trong năm;
b) Chi phí hoạt động công ích;
c) Chênh lệch thu – chi về cung ứng dịch vụ công ích:
- Nộp Ngân sách nhà nước;
- Trích lập các quỹ.
III - QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY HOA TIÊU HÀNG HẢI
1. Công ty Hoa tiêu được thiết kế để thường xuyên ổn định thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải; được Nhà nước đầu tư bổ sung vốn tối thiểu để thực hiện nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao theo quy định của pháp luật. Các Công ty Hoa tiêu phải tập trung vốn và nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
Khi cần thiết, Bộ Giao thông vận tải được quyền điều động vốn, tài sản giữa các công ty thực hiện nhiệm vụ công ích theo hình thức ghi tăng, giảm vốn. Việc điều động không làm ảnh hưởng đến việc cung ứng dịch vụ công ích của các Công ty Hoa tiêu bị điều động.
2. Việc nhượng bán, thanh lý những tài sản trực tiếp phục vụ nhiệm vụ công ích phải được sự đồng ý của Bộ Giao thông vận tải. Việc đầu tư vốn ra ngoài công ty, các Công ty Hoa tiêu phải trình Bộ Giao thông vận tải quyết định.
3. Quản lý doanh thu, chi phí của hoạt động cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải:
3.1. Doanh thu cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải: là doanh thu thu được từ phí hoa tiêu hàng hải hàng năm và các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
3.2. Chi phí của hoạt động cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải: Là các chi phí hoạt động kinh doanh được quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Các Công ty Hoa tiêu thực hiện quản lý doanh thu, chi phí theo quy định hiện hành. Riêng chi phí đào tạo hoa tiêu được thực hiện theo chi phí thực tế. Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức và định mức đào tạo hoa tiêu.
4. Chênh lệch thu, chi về cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu được phân phối như sau:
4.1. Trích 5% vào Quỹ dự phòng tài chính; khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa.
4.2. Trích lập Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.3. Trích 25% vào Quỹ đầu tư phát triển; khi số dư quỹ bằng 30% vốn điều lệ thì không trích nữa.
4.4. Trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 2 tháng lương thực hiện.
4.5. Chênh lệch còn lại nộp ngân sách nhà nước.
5. Các quy định về quản lý vốn, tài sản và các quy định tài chính khác của Công ty Hoa tiêu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
IV - TỔ CHỨC KIỂM TRA, QUYẾT TOÁN CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
1. Hàng quý, năm, Công ty Hoa tiêu lập báo cáo quyết toán tài chính gửi Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính theo đúng thời gian quy định hiện hành.
Hàng năm, các Công ty Hoa tiêu hàng hải phải thuê kiểm toán độc lập để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm theo quy định. Công ty Hoa tiêu hàng hải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan tài chính đối với công tác quản lý tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam kiểm tra quyết toán dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải giao cho các Công ty Hoa tiêu.
V - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ngoài những quy định nêu tại Thông tư này, các Công ty Hoa tiêu còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật đối với công ty nhà nước.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Công ty Hoa tiêu và các đơn vị có liên quan tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; - VP Trung ương Đảng; - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ Giao thông vận tải; - Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW. - Cục Hàng hải Việt nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Các Công ty Hoa tiêu; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các Vụ: NSNN, PC, CST, TCT; - Lưu VT, Cục TCDN; |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 256/2006/QĐ-TTg Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005
Nghị định 31/2005/NĐ-CP sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Nghị định 199/2004/NĐ-CP Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 256/2006/QĐ-TTg Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải]"
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005
Nghị định 31/2005/NĐ-CP sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Nghị định 199/2004/NĐ-CP Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải | |
02/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải | |
15/02/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải | |
15/02/2012 | Bị thay thế | Thông tư 198/2011/TT-BTC lý, sử dụng, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
91.2007.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_23801_1.PDF | |
|
VanBanGoc_91-2007-TT-BTC_91-2007-TT-BTC.pdf |