Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP
Số hiệu | 80/2008/NĐ-CP | Ngày ban hành | 29/07/2008 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 24/08/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 445+446, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 09/08/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2011 |
Tóm tắt
Nghị định 80/2008/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP liên quan đến lệ phí trước bạ. Mục tiêu chính của nghị định này là điều chỉnh các quy định về thu lệ phí trước bạ, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, đặc biệt là các hộ nghèo và người dân tộc thiểu số.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, phương tiện giao thông và các tài sản khác. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp lệ phí trước bạ khi thực hiện giao dịch về tài sản.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về miễn lệ phí trước bạ cho nhà ở, đất ở của hộ nghèo và người dân tộc thiểu số.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành và các trường hợp chuyển tiếp liên quan đến lệ phí trước bạ.
- Điều 3: Giao Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc bổ sung miễn lệ phí trước bạ cho một số đối tượng cụ thể và điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ cho ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đồng thời bãi bỏ Nghị định 47/2003/NĐ-CP.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2008/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 176/1999/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 1999 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2003/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:
1. Bổ sung thêm Điều 3a vào sau Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 3a. Miễn lệ phí trước bạ đối với: nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của người dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn; phương tiện thủy nội địa (bao gồm cả tàu cá) không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở người đến 12 người.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 6. Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
1. Nhà, đất là 0,5%
2. Tàu, thuyền là 1%. Riêng tàu đánh cá xa bờ là 0,5%
3. Ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao là 2%. Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.
b) Đối với xe máy mà chủ tài sản đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn được áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ thấp hơn thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 1%.
Trường hợp chủ tài sản trên đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy theo tỷ lệ thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 5%.
c) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi được áp dụng tỷ lệ là 1%, trừ những trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
d) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ từ 10% đến 15%. Căn cứ quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tại điểm này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này tối đa là 500 triệu đồng/ 1 tài sản, trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe). Riêng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được tính chung cho nhà xưởng trong cùng một khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh”.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
1. Bãi bỏ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
2. Đối với các trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng chưa nộp hoặc nộp chưa đủ lệ phí trước bạ thì được nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 10% cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành mức thu theo quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 68/2010/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Thông tư 79/2008/TT-BTC
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungNghị định 176/1999/NĐ-CP lệ phí trước bạ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/07/2008 | Văn bản được ban hành | Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
24/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
01/09/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
01/09/2011 | Bị bãi bỏ | Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
80.2008.ND.CP.doc |