Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Số hiệu | 174/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 29/11/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 22/12/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 811+812, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 07/12/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 38/2015/NĐ-CP Về quản lý chất thải và phế liệu | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 174/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, với mục tiêu chính là quản lý và sử dụng phí này một cách hiệu quả để bảo vệ môi trường. Nghị định áp dụng cho các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, ngoại trừ chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình.
Cấu trúc của Nghị định gồm ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về đối tượng chịu phí và các nguyên tắc áp dụng.
- Chương 2: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - Quy định cụ thể về mức thu phí cho chất thải rắn thông thường và nguy hại, cũng như cách thức quản lý và sử dụng số tiền thu được.
- Chương 3: Điều khoản thi hành - Đề cập đến các quy định về khiếu nại, xử lý vi phạm và trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc phân loại rõ ràng giữa chất thải rắn thông thường và nguy hại, cùng với mức thu phí cụ thể cho từng loại. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nghị định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Điều 2.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn quy định tại Nghị định này là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình).
2. Chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại quy định tại khoản 1 Điều này được xác định và phân loại theo quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Điều 3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Nghị định này, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định tại điều ước quốc tế đó.
Chương 2:
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Điều 5. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được quy định như sau:
1. Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: không quá 40.000 đồng/tấn.
2. Đối với chất thải rắn nguy hại: không quá 6.000.000 đồng/tấn.
Điều 6. Căn cứ quy định về mức thu phí tại Điều 5 Nghị định này và điều kiện thực tế về xử lý, tiêu huỷ chất thải rắn ở địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với từng loại chất thải rắn, ở từng địa bàn và từng loại đối tượng nộp phí tại địa phương.
Điều 7. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Để lại một phần số phí thu được cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Phần còn lại là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (một trăm phần trăm) để chi dùng cho các nội dung sau đây:
a) Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung hoá, trơ hoá, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
b) Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
c) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.
Căn cứ quy định của pháp luật ngân sách nhà nước, pháp luật phí và lệ phí và quy định tại Điều này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cho phù hợp.
Điều 8. Đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cùng với phí vệ sinh cho đơn vị thu phí vệ sinh. Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ đi chi phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 10. Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của đơn vị thu phí.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 12. Đối tượng nộp phí, tổ chức, cá nhân thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 13. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 14. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Bảo vệ môi trường 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Bảo vệ môi trường 2005]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | |
22/12/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | |
15/06/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | |
15/06/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
ND.174.2007.CP.zip |