Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC
Số hiệu | 98/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/07/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 413+414, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 22/07/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 98/2011/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 36/2004/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự. Mục tiêu của văn bản này là nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý của Bộ Ngoại giao, đồng thời điều chỉnh mức thu lệ phí cho các dịch vụ liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp lệ phí này. Cụ thể, Thông tư quy định mức thu lệ phí là 30.000 đồng cho mỗi lần hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự, cùng với 5.000 đồng cho việc cấp bản sao giấy tờ, tài liệu.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí, và Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành cũng như trách nhiệm thực hiện. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/9/2011, và các nội dung khác không được đề cập vẫn thực hiện theo Thông tư 36/2004/TT-BTC.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc điều chỉnh mức thu lệ phí, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân và tổ chức trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lãnh sự. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định của Thông tư.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 36/2004/TT-BTC NGÀY 26/4/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỢP PHÁP HOÁ, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Sau khi có ý kiến của Bộ Ngoại giao tại công văn số 1738/BNG-LS ngày 31/5/2011,
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá và
chứng nhận lãnh sự như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 mục I Thông tư số 36/2004/TT-BTC như sau:
“3. Mức thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự cụ thể như sau:
a) Hợp pháp hoá lãnh sự, thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Chứng nhận lãnh sự, thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu, thu 5.000 (năm nghìn) đồng/lần”.
Điều 2.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2011.
2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự không được đề cập trong Thông tư này vẫn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/07/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC | |
01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 157/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
98.2011.TT.BTC.zip | |
|
98_2011_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_98_2011_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_98-2011-TT-BTC_98-2011-TT-BTC.pdf |