Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai
Số hiệu | 79/2003/QĐ-UB | Ngày ban hành | 10/03/2003 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 10/03/2003 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Quyết định 06/2007/QĐ-UBND ngày 12/01/2007 công bố hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | 12/01/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 79/2003/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 10 tháng 3 năm 2003, nhằm điều chỉnh và bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của quyết định này là cập nhật các mức thu phí phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các loại phí như phí thư viện, phí vệ sinh môi trường, phí sử dụng bến bãi và phí qua phà Tân An. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ này trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức thu phí cho từng loại dịch vụ. Một số điểm nổi bật trong quyết định là:
- Phí thư viện được quy định cụ thể cho các đối tượng khác nhau với mức thu từ 1.000đ đến 2.000đ/thẻ.
- Phí vệ sinh môi trường được điều chỉnh cho các cơ sở kinh doanh nhà nghỉ khách sạn với mức thu 20.000đ/phòng/tháng.
- Phí sử dụng bến bãi được phân loại rõ ràng cho từng loại phương tiện với mức thu cụ thể.
- Phí qua phà Tân An cũng được quy định với mức thu cho từng loại phương tiện khác nhau.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và giao cho Cục thuế tỉnh Lào Cai chủ trì phối hợp với các ngành liên quan để tổ chức thực hiện. Các quy định khác không bị điều chỉnh vẫn tiếp tục thực hiện theo các quyết định trước đó.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2003/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 10 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của UBTVQH về phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐND ngày 10/01/2003 của HĐNĐ tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 7;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại văn bản số 91/TC.VG ngày 27 tháng 2 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thư viện:
- Đối tượng thu: Các bạn đọc có nhu cầu đọc sách, báo xin cấp thẻ bạn đọc.
- Mức thu:
+ Đối với thiếu nhi (từ học sinh trung học cơ sở trở xuống): 1.000đ/thẻ.
+ Các đối tượng khác: 2.000đ/thẻ.
- Đơn vị thu: Thư viện tổng hợp tỉnh Lào Cai.
- Quản lý sử dụng nguồn thu:
+ Để lại 90% tổng số thu phí cho đơn vị thu để chi phí phục vụ cho công tác quản lý hoạt động của thư viện.
+ Nộp 10% tổng số thu phí vào ngân sách Nhà nước.
2. Phí vệ sinh môi trường.
- Mức thu: Điều chỉnh mục C khoản 2 Điều 1: Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn.
Mức thu điều chỉnh: 20.000đ/phòng/tháng.
- Các quy định khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 279/2002/QĐ-UB ngày 08/7/2002 của UBND tỉnh.
3. Phí sử dụng bến bãi:
a. Đối tượng thu: Bao gồm tất cả các phương tiện ra vào bãi hàng hóa, bãi đỗ xe, bến xe.
b. Mức thu:
- Bễn bãi hàng hóa:
+ Xe thồ hàng (xe đạp thồ): 1.000đ/xe/ngày
+ Xe kéo tay: 1.500đ/xe/ngày
+ Xe súc vật kéo: 2.000đ/xe/ngày
+ Xe thô sơ để qua đêm: 2.000đ/xe/ngày
* Mức thu phí bến bãi hàng hóa được áp dụng cho bãi hàng hóa thuộc cửa khẩu Quốc tế Lào Cai và các cửa khẩu lối mòn khác trên địa bàn tỉnh.
- Bến xe khách, bãi đỗ xe đón trả khách
+ Xe lam 3 bánh: 2.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi: 5.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi: 7.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi: 10.000đ/xe/lượt
+ Gửi xe qua đêm đối với xe tải:
Từ 5 tấn trở lên và thiết bị công tác khác: 20.000đ/xe/đêm
* Mức thu được áp dụng cho bãi đỗ xe đón trả khách thuộc khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai, quảng trường ga Phố Mới, bến xe khách tại thị xã Lào Cai.
* Đối với bến xe khách tại các huyện mức thu được quy định như sau:
+ Xe lam 3 bánh: 1.500đ/xe/ngày
+ Xe ô tô dưới 12 chỗ: 4.000đ/xe/ngày
+ Xe ô tô trên 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 6.000đ/xe/ngày
+ Xe ô tô trên 30 chỗ: 8.000đ/xe/ngày
+ Gửi xe qua đêm: Xe ô tô tải trên 5 tấn và thiết bị công tác khác: 15.000đ/xe/đêm.
c. Quản lý sử dụng nguồn thu:
- Đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý bến bãi có trách nhiệm tổ chức thu phí bến bãi theo quy định ở điểm a, b nêu trên và được để lại 10% tổng số tiền phí bến bãi thu được chi phí phục vụ cho công tác quản lý thu phí của đơn vị.
- Nộp 90% tổng số tiền phí bến bãi thu được vào ngân sách Nhà nước.
- Các quy định khác không bổ sung điều chỉnh theo quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định 330/QĐ-UB ngày 9/12/1999 của UBND tỉnh.
4. Phí qua phà Tân An quốc lộ 279:
a. Mức thu:
- Phí qua phà đối với người đi xe đạp, xe máy:
+ Người đi xe đạp: 1.000đ/lượt/người xe
+ Người đi xe máy: 2.000đ/lượt/người xe
- Các mức thu khác không điều chỉnh bổ sung vẫn thực hiện theo quy định hiện hành cụ thể như sau:
+ Xe ô tô con, xe du lịch dưới 25 ghế: 6.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô khách từ 25 ghế trở lên: 20.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô tải đến 10 tấn: 20.000đ/xe/lượt
+ Người đi bộ: 500đ/xe/lượt
b. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
Thực hiện theo Thông tư số 62/TTLB ngày 23/7/1993 của Liên bộ Tài chính – Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao cho cục thuế tỉnh Lào Cai chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân và tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 02/2003/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách địa phương Thái Bình]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/03/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai | |
10/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai | |
01/09/2005 | Bị hủy bỏ 1 phần | Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh Lào Cai | |
12/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung phí lệ phí Lào Cai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 79-2003.zip |